SBT Tiếng Anh 8 trang 62 Unit 2 Language Focus Practice - Friends plus
Với giải SBT Tiếng Anh 8 trang 62 Unit 2 Language Focus Practice trong Unit 2: Sensations sách Tiếng Anh 8 Friends plus hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 8 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 8 Friends plus.
Present perfect: affirmative and negative
1 (trang 62 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Write sentences that are true for you using the present perfect tense. (Viết câu đúng với bạn sử dụng thì hiện tại hoàn thành.)
1. My dad /go / to Russia
2. I / touch / a snake
3. My friends /study / English this year
4. I / watch / a film today
5. My best friend /read / a Harry Potter book
6. My mum / fly / in a helicopter
Đáp án:
1. My dad’s been to Russia. / My dad hasn’t been to Russia.
2. I’ve touched a snake. / I haven’t touched a snake.
3. My friends have studied English this year. / My friends haven’t studied English this year.
4. I’ve watched a film today. / I haven’t watched a film today.
5. My best friend has read a Harry Potter book. / My best friend hasn’t read a Harry Potter book.
6. My mum’s flown in a helicopter. / My mum hasn’t flown in a helicopter.
Hướng dẫn dịch:
1. Bố tôi đã đến Nga. / Bố tôi chưa đến Nga.
2. Tôi đã chạm vào một con rắn. / Tôi chưa chạm vào con rắn.
3. Bạn bè của tôi đã học tiếng Anh trong năm nay. / Bạn tôi năm nay chưa học tiếng Anh.
4. Hôm nay tôi đã xem một bộ phim. / Hôm nay tôi chưa xem phim.
5. Bạn thân nhất của tôi đã đọc cuốn sách Harry Potter. / Bạn thân nhất của tôi chưa đọc cuốn sách Harry Potter.
6. Mẹ tôi đi trực thăng. / Mẹ tôi chưa đi trực thăng.
for and since
2 (trang 62 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Choose the correct words. (Chọn từ đúng.)
1. Paco has known Javier for / since ages.
2. They've felt ill since a week / last week.
3. I've loved dancing for / since I was a child.
4. Lisa's had a pet cat for / since three years.
5. We've been friends since six months / June.
6. I've played volleyball for / since 2013.
Đáp án:
1. for |
2. last week |
3. since |
4. for |
5. June |
6. since |
Hướng dẫn dịch:
1. Paco đã biết Javier từ lâu.
2. Tuần trước họ cảm thấy ốm.
3. Tôi thích khiêu vũ từ khi còn nhỏ.
4. Lisa đã nuôi một con mèo cưng được ba năm.
5. Chúng tôi đã là bạn từ tháng Sáu.
6. Tôi chơi bóng chuyền từ năm 2013.
Present perfect: questions
3 (trang 62 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Correct the mistakes in bold. (Hãy sửa lỗi in đậm.)
1. Has ever Natalie eaten sushi?
2. Have they went to the USA before?
3. Janine has gone out?
4. 'Has he bought it?" "Yes, he's."
5. Have you lived ever abroad?
6. How long your uncle has been a doctor?
Đáp án:
1. Natalie ever eaten |
2. been |
3. Has Jasmine |
4. he has |
5. ever lived abroad |
6 has your uncle |
Hướng dẫn dịch:
1. Natalie đã bao giờ ăn sushi chưa?
2. Họ đã từng đến Mỹ chưa?
3. Janine đi chơi rồi à?
4. “Anh ấy đã mua nó chưa?” – “Có, anh ấy đã mua nó.”
5. Bạn đã từng sống ở nước ngoài chưa?
6. Chú của bạn đã làm bác sĩ được bao lâu rồi?
Present perfect and past simple
4 (trang 62 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the dialogue using the present perfect or past simple form of the verbs in brackets. (Hoàn thành đoạn hội thoại sử dụng dạng hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn của động từ trong ngoặc.)
Ana: Have you ever been (you/ever/go) to a food festival?
Tim: No, I 1 (not). In fact, I 2 (never/hear) of a food festival!
Ana: Really? My town 3 (have) a cheese festival for years! I 4 (go) to it three times.
Tim: Oh! When 5 (be) the last time?
Ana: Last summer.
Tim: So, 6 (you/eat) a lot of cheese there?
Ana: Yes, I 7 (do)! I don't think I 8 (ever/eat) so much cheese! I 9 (go) with my cousin. We 10 (have) a really good time.
Tim: Good! But don't invite me next time, OK?
Ana: Why not?
Tim: I really hate cheese!
Đáp án:
1. haven’t |
2. have never heard |
3. has had |
4. have gone |
5. was |
6. Did you eat |
7. did |
8. have ever eaten |
9. went |
10. had |
Hướng dẫn dịch:
Ana: Bạn đã bao giờ tham dự một lễ hội ẩm thực chưa?
Tim: Chưa, tôi chưa. Thực tế là tôi chưa bao giờ nghe nói tới lễ hội ẩm thực!
Ana: Thật sao? Thị trấn của tôi đã có lễ hội phô mai trong nhiều năm! Tôi đã đi đến đó ba lần.
Tâm: Ồ! Lần cuối cùng là lúc nào?
Ana: Mùa hè năm ngoái.
Tim: Vậy, cậu có ăn nhiều phô mai ở đó không?
Ana: Có chứ! Tôi không nghĩ mình đã từng ăn nhiều phô mai đến vậy! Tôi đã đi với anh họ của tôi, chúng tôi đã có khoảng thời gian thực sự vui vẻ.
Tâm: Tốt! Nhưng lần sau đừng mời tôi nhé, được không?
Ana: Tại sao không?
Tim: Tôi thực sự ghét phô mai!
Intensifiers
5 (trang 62 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Choose the incorrect word. (Chọn từ sai.)
1. The views from this window are absolutely wonderful / spectacular / nice.
2. We saw a very amazing / interesting / long programme on TV last night.
3. He was totally furious /sad / exhausted.
4. That was a completely bad /terrible / awful film.
Đáp án:
1. nice |
2. long |
3. exhausted |
4. bad |
Hướng dẫn dịch:
1. Quang cảnh nhìn từ cửa sổ này thực sự tuyệt vời/ngoạn mục.
2. Tối qua chúng tôi đã xem một chương trình rất hay/thú vị trên TV.
3. Anh ấy hoàn toàn tức giận/buồn.
4. Đó là một bộ phim hoàn toàn khủng khiếp / khủng khiếp.
Lời giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 2: Sensations hay khác:
Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 8 Friends plus hay, chi tiết khác:
- SBT Tiếng Anh 8 Unit 3: Adventure
- SBT Tiếng Anh 8 Unit 4: Material world
- SBT Tiếng Anh 8 Unit 5: Years ahead
- SBT Tiếng Anh 8 Unit 6: Learn
- SBT Tiếng Anh 8 Unit 7: Big ideas
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Giải SBT Tiếng Anh 8 Friends plus
- Giải lớp 8 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 8 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 8 Cánh diều (các môn học)
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST