SBT Tiếng Anh 11 trang 58 Unit 7 Listening - Friends Global



Với giải SBT Tiếng Anh 11 trang 58 Unit 7 Listening trong Unit 7: Artists sách Tiếng Anh 11 Friends Global hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 11 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 11.

1 (trang 58 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the sentences with the words and phrases below. (Hoàn thành câu với các từ và cụm từ dưới đây)

apathetic        era       foolish            lethargic         the norm

peers               quickfix         straight

1. She was feeling ____, so she spent the afternoon watching DVDs.

2. She loves classical music, though most of her ____ prefer pop.

3. Unfortunately, there is no ____ for the problem of homelessness.

4. Some people complete their degree in four years, though three years is ____

5. It's easy to become ____ about your future when there don't seem to be many opportunities on offer.

6. We need to get these things _____ to avoid similar misunderstandings in future.

7. It's quite an interesting play, but it isn't very relevant to our ____.

8. I felt ____ when I realised that I had sent the email to the wrong person.

Đáp án:

1. lethargic

2. peers

3. quick fix

4. the norm

5. apathetic

6. straight

7. era

8. foolish

Giải thích:

apathetic (adj): thờ ơ    

era (n): thời đại   

foolish (adj): ngu ngốc     

lethargic (adj): uể oải     

the norm (n): chuẩn mực

peers (n): người đồng trang lứa    

quick fix: giải pháp nhanh   

straight (adj): thẳng

Hướng dẫn dịch:

1. Cô ấy cảm thấy uể oải nên đã dành cả buổi chiều để xem DVD.

2. Cô ấy yêu nhạc cổ điển, mặc dù hầu hết bạn bè cùng trang lứa của cô ấy thích nhạc pop hơn.

3. Thật không may, không có giải pháp nhanh chóng cho vấn đề vô gia cư.

4. Một số người hoàn thành chương trình học trong bốn năm, mặc dù thông thường là ba năm.

5. Bạn rất dễ trở nên thờ ơ với tương lai của mình khi dường như không có nhiều cơ hội dành cho bạn.

6. Chúng ta cần làm rõ những điều này để tránh những hiểu lầm tương tự trong tương lai.

7. Đây là một vở kịch khá thú vị nhưng không phù hợp lắm với thời đại chúng ta.

8. Tôi cảm thấy thật ngu ngốc khi nhận ra mình đã gửi email nhầm người.

2 (trang 58 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the Listening Strategy. Then listen to four monologues and circle the correct implication for each speaker. (Đọc Chiến lược nghe. Sau đó nghe bốn đoạn độc thoại và khoanh tròn hàm ý đúng của mỗi người nói)

Monologue 1

a. Josh enjoyed the modern dance performance a lot.

b. Josh didn't really enjoy the modern dance performance.

Monologue 2

a. Hannah expected to get a part in the show.

b. Hannah didn't expect to get a part in the show.

Monologue 3

a. Ben is a big fan of modern art

b. Ben is not very keen on modern art

Monologue 4

a. Fatima prefers modern pop to 1980s pop.

b. Fatima prefers 1980s pop to modern pop.

Đáp án:

1. b

2. b

3. b

4. a

Giải thích:

Monologue 1

Thông tin: “What did I think of it? Well … let’s just say this: I’m glad Katy liked it.”

=> Chọn b

Monologue 2

Thông tin: “I didn’t get it, though. That was no big surprise – there was one only part, and nearly 200 people went to the audition!”

=> Chọn b

Monologue 3

Thông tin: “With a lot of the pictures, it was hard to see the point.”

=> Chọn b

Monologue 4

Thông tin: “My dad and I often disagree about what music to play in the car. - all his CDs are really ancient – from the 1980s! He claims it’s much better than today’s pop music”

=> Chọn a

Hướng dẫn dịch:

Đoạn độc thoại 1

a. Josh rất thích màn trình diễn múa hiện đại.

b. Josh không thực sự thích thú với màn trình diễn múa hiện đại.

Đoạn độc thoại 2

a. Hannah mong đợi sẽ được tham gia chương trình.

b. Hannah không mong đợi được tham gia chương trình.

Đoạn độc thoại 3

a. Ben là người rất yêu thích nghệ thuật hiện đại

b. Ben không mấy hứng thú với nghệ thuật hiện đại

Đoạn độc thoại 4

a. Fatima thích nhạc pop hiện đại hơn nhạc pop thập niên 1980.

b. Fatima thích nhạc pop thập niên 1980 hơn nhạc pop hiện đại.

3 (trang 58 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Listen again and complete the sentences from the monologues. Use them to help check your answers to exercise 2 (Nghe lại và hoàn thành các câu từ đoạn độc thoại. Sử dụng chúng để giúp kiểm tra câu trả lời của bạn cho bài tập 2)

1, Let's ____ this: I'm glad Katy liked it!

2. That was ______ surprise - there was only one part.

3. With a lot of the pictures, it was ____ the point.

4. He claims it's much better than today's pop music, but ____.

Đáp án:

1. just say

2. no big

3. hard to see

4. that’s ridiculous

Giải thích:

Dựa vào bài nghe hoạt động 2

Hướng dẫn dịch:

1. Hãy nói điều này: Tôi rất vui vì Katy thích nó!

2. Đó không phải là điều ngạc nhiên lớn – chỉ có một vị trí.

3. Với rất nhiều hình ảnh, thật khó để nhìn thấy điểm nhấn.

4. Anh ấy khẳng định nó hay hơn nhiều so với nhạc pop ngày nay, nhưng điều đó thật nực cười.

4 (trang 58 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the poem and listen to three speakers talking about poetry. Which speaker is talking about the poem below? (Đọc bài thơ và nghe ba diễn giả nói về thơ. Người nói nào đang nói về bài thơ dưới đây?)

Speaker ____ is talking about this poem.

Our Meetings

BY ANDREW WATERMAN

As in the Underground there's no mistaking

the train's approach, it pushes air ahead.

whirls paper, the line sings, a sort-of dread

suffusing longing and my platform shaking -

so it is before our every meeting.

till you arrive. Hear how my heart is beating

Đáp án:

Speaker 3 is talking about this poem.

Giải thích:

Thông tin: “I wrote her this poem. It was all about why I liked her and why I was sorry that I had upset her. I wanted to stay best friends with her.”

Hướng dẫn dịch:

Tạm dịch bài thơ:

Cuộc họp của chúng tôi

CỦA ANDREW WATERMAN

Giống như trong Tàu điện ngầm, không thể nhầm lẫn được con tàu đang đến gần, nó đẩy không khí về phía trước, cuộn giấy, đường dây hát, một nỗi khao khát dâng trào khủng khiếp và sân ga của tôi rung chuyển - đó là điều xảy ra trước mỗi cuộc gặp gỡ của chúng ta, cho đến khi bạn đến nơi. Hãy nghe trái tim tôi đang đập như thế nào.

5 (trang 58 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global):  Listen again. Match speakers 1-3 with sentences. A-E There are two extra sentences. (Lắng nghe một lần nữa. Nối người nói từ 1-3 với câu. A-E Có thêm hai câu)

The speaker:

A. wanted a career in poetry.

B. used a poem to apologise to somebody.

C. made a new friend as the result of reading a poem.

D. tried to persuade somebody to like a particular poem, but failed.

E. enjoyed poems without really understanding them.

Đáp án:

1. E

2. C

3. B

Giải thích:

A. Không có thông tin được đề cập.

B. Thông tin: “It was all about why I liked her and why I was sorry that I had upset her.”

=> Speaker 3

C. Thông tin: “Anyway, we started chatting and ended up swapping phone numbers.”

=> Speaker 2

D. Không có thông tin được đề cập.

E. Thông tin: “that was my favourite. But I didn’t know what any of the words meant really – except for ‘yellow’.”

=> Speaker 1

Hướng dẫn dịch:

Người nói:

A. muốn có một sự nghiệp thơ ca.

B. dùng một bài thơ để xin lỗi ai đó.

C. kết bạn mới nhờ đọc một bài thơ.

D. cố gắng thuyết phục ai đó thích một bài thơ nào đó nhưng không thành công.

E. thưởng thức những bài thơ mà không thực sự hiểu chúng.

Lời giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 7: Artists hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 11 Friends Global hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu giúp học tốt Tiếng Anh lớp 11 mới:




Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học