SBT Tiếng Anh 11 trang 57 Unit 7 Grammar - Friends Global



Với giải SBT Tiếng Anh 11 trang 57 Unit 7 Grammar trong Unit 7: Artists sách Tiếng Anh 11 Friends Global hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 11 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 11.

1 (trang 57 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the sentences with the passive form of the verbs in brackets. Use the correct tense. (Hoàn thành câu với dạng bị động của động từ trong ngoặc. Sử dụng thì đúng)

1. Romeo and Juliet _____ probably ____ between 1591 and 1595. (write)

2. ‘______ these glasses _____?’ - 'No, they haven't.' (wash)

3. He told me that the show ______ two days before. (cancel)

4. I'm sharing my sister's bedroom because mine _____ at the moment. (decorate)

5. I walked into the office while a job applicant _____  (interview)

6. The exam results _____ by post next week. (send)

Đáp án:

1. was (probably) written

2. Have (these glasses) been washed

3. had been cancelled

4. is being decorated

5. was being interviewed

6. will be sent

Giải thích:

Ngữ pháp câu bị động.

Cấu trúc chung của thể bị động: S + tobe + V3/ed  + (by O).

Hướng dẫn dịch:

1. Romeo và Juliet có lẽ được viết trong khoảng thời gian từ 1591 đến 1595.

2. Những chiếc kính này đã được rửa chưa? “Chưa.”

3. Anh ấy nói với tôi rằng buổi biểu diễn đã bị hủy bỏ hai ngày trước đó.

4. Tôi đang ở chung phòng ngủ của chị tôi vì phòng ngủ của tôi hiện đang được trang trí.

5. Tôi bước vào văn phòng trong khi một người xin việc đang được phỏng vấn.

6. Kết quả thi sẽ được gửi qua đường bưu điện vào tuần tới.

2 (trang 57 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the text with the passive form of the verbs in brackets. Use the correct tense. (Hoàn thành đoạn văn với dạng bị động của động từ trong ngoặc. Sử dụng thì đúng)

Until 2004, composer Mamoru Samuragochi (1) ____ (know) as 'Japan's Beethoven'. He is most famous for his Hiroshima Symphony No. 1, which (2)_____ (compose) in 2003 in memory of the people who (3) ____ (kill) by the atomic bomb in 1946. It (4) ___ (perform) for the first time in 2008 in front of many of the world's most important politicians. But Samuragochi now admits that this place and many others (5) ____ in fact _____ (not write) by him, but by another musician. The real composer of the musician's works (6) _____ yet ____ (not name), but a man called Takahashi Niigaki recently claimed to have written them. Although a talented composer, it is sad that in the future Samuragocht (7) ____ (remember) as a fraud.

Đáp án:

1. was known

2. was composed

3. were killed

4. was performed

5. were not (in fact) written

6. hasn’t (yet) been named

7. will be remembered

Giải thích:

Ngữ pháp câu bị động.

Cấu trúc chung của thể bị động: S + tobe + V3/ed  + (by O).

Hướng dẫn dịch:

Cho đến năm 2004, nhà soạn nhạc Mamoru Samuragochi được biết đến như 'Beethoven của Nhật Bản'. Ông nổi tiếng nhất với Bản giao hưởng Hiroshima số 1 của mình, được sáng tác vào năm 2003 để tưởng nhớ những người đã bị bom nguyên tử giết chết vào năm 1945. Nó đã được biểu diễn lần đầu vào năm 2008 trước nhiều chính trị gia quan trọng nhất trên thế giới. Nhưng Samuragochi hiện đã thừa nhận rằng bản nhạc này và nhiều tác phẩm khác thực sự không phải là của ông, mà là của một nhạc sĩ khác. Nhà soạn nhạc thực sự của các tác phẩm của ông vẫn chưa được tiết lộ, nhưng một người tên là Takahashi Niigaki gần đây đã tuyên bố đã viết chúng. Mặc dù là một nhà soạn nhạc tài năng, nhưng đáng tiếc rằng trong tương lai, Samuragochi sẽ được nhớ đến như một kẻ lừa đảo.

3 (trang 57 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Write passive sentences with by. (Viết câu bị động với by)

1. Leonardo da Vinci painted the Mona Lisa.

2. A group of young men will perform the dance.

3. The Queen has opened a new art gallery.

4. JJ. Abrams directed Star Wars: The Force Awakens.

5. In The Theory of Everything, Eddie Redmayne plays the role of Stephen Hawking.

Đáp án:

1. The Mona Lisa was painted by Leonardo da Vinci.

2. The dance will be performed by a group of young men.

3. A new art gallery has been opened by the Queen.

4. Star Wars: The Force Awakens was directed by JJ Abrams.

5. The role of Stephen Hawking is played by Eddie Redmayne in The Theory of Everything.

Giải thích:

Cấu trúc câu chủ động: S + V + O.

=> Cấu trúc câu bị động: O + to be V3/ed + by S.

Hướng dẫn dịch:

1. Leonardo da Vinci painted the Mona Lisa. (Leonardo da Vinci vẽ bức Mona Lisa.)

=> The Mona Lisa was painted by Leonardo da Vinci. (Bức Mona Lisa được vẽ bởi Leonardo da Vinci.)

2. A group of young men will perform the dance. (Một nhóm thanh niên sẽ biểu diễn điệu nhảy.)

=>  The dance will be performed by a group of young men. (Điệu nhảy sẽ được thực hiện bởi một nhóm nam thanh niên.)

3. The Queen has opened a new art gallery. (Nữ hoàng đã mở một phòng trưng bày nghệ thuật mới.)

=> A new art gallery has been opened by the Queen. (Một phòng trưng bày nghệ thuật mới đã được mở bởi Nữ hoàng.)

4. JJ Abrams directed Star Wars: The Force Awakens. (JJ Abrams đạo diễn Star Wars: The Force Awakens.)

=> Star Wars: The Force Awakens was directed by JJ Abrams. (Star Wars: The Force Awakens được đạo diễn bởi JJ Abrams.)

5. In The Theory of Everything, Eddie Redmayne plays the role of Stephen Hawking. (Trong Lý thuyết vạn vật, Eddie Redmayne đóng vai Stephen Hawking.)

=> The role of Stephen Hawking is played by Eddie Redmayne in The Theory of Everything. (Vai Stephen Hawking được thủ vai bởi Eddie Redmayne trong The Theory of Everything.)

4 (trang 57 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global):  Make the active sentences passive. Use modal verbs. Don't use by + agent. (Làm cho câu chủ động bị động. Sử dụng động từ phương thức. Không sử dụng by + agent).

1. You shouldn't eat those mushrooms.

Example: Those mushrooms shouldn't be eaten.

2. They might have cancelled the concert.

3. You can often see foxes in my garden.

4. We mustn't use mobiles during lessons.

5. You have to write your name in capital letters.

6. You can't trust Toby!

Đáp án:

2. The concert might have been cancelled.

3. Foxes can often be seen in my garden.

4. Mobiles mustn’t be used during lessons.

5. Your name has to be written in capital letters.

6. Toby can’t be trusted!

Giải thích:

* Cấu trúc câu chủ động với động từ khiếm khuyết:

S + động từ khiếm khuyết + Vo (nguyên thể).

* Cấu trúc câu bị động với động từ khiếm khuyết:

O + động từ khiếm khuyết + be + V3/ed.

Hướng dẫn dịch:

2. They might have cancelled the concert. (Họ có thể đã hủy buổi hòa nhạc.)

=>  The concert might have been cancelled. (Buổi hòa nhạc có thể đã bị hủy bỏ.)

3. You can often see foxes in my garden. (Bạn có thể thường xuyên nhìn thấy cáo trong vườn của tôi.)

=> Foxes can often be seen in my garden. (Cáo thường có thể được nhìn thấy trong khu vườn của tôi.)

4. We mustn’t use mobiles during lessons. (Chúng ta không được sử dụng điện thoại di động trong giờ học.)

=> Mobiles mustn’t be used during lessons. (Không được sử dụng điện thoại di động trong giờ học.)

5. You have to write your name in capital letters. (Bạn phải viết tên mình bằng chữ in hoa.)

=> Your name has to be written in capital letters. (Tên của bạn phải được viết bằng chữ in hoa.)

6. You can’t trust Toby! (Bạn không thể tin tưởng Toby!)

=> Toby can’t be trusted! (Toby không thể tin cậy được!)

5 (trang 57 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Some of the sentences are incorrect. Rewrite them correctly. Tick the correct sentences. (Một số câu sai. Viết lại chúng một cách chính xác. Đánh dấu vào câu đúng)

1. I think we are been followed.

2. Peugeot cars make in France.

3. Set Fire to the Rain was written and performed by Adele.

4. The book must be returning to the library.

5. Was German teaching in your school?

6. Oh no! My mobile has been stolen!

Đáp án:

1. I think we are being followed.

2. Peugeot cars are made in France.

3. Câu đúng.

4. The book must be returned to the library.

5. Was German taught in your school?

6. Câu đúng.

Giải thích:

1. Cấu trúc bị động thì hiện tại tiếp diễn: S + to be + being + V3/ed.

2. Cấu trúc bị động thì hiện tại đơn: S + to be + V3/ed.

3. Cấu trúc bị động với thì quá khứ đơn: S + was/were + V3/ed.

4. Cấu trúc bị động với động từ khiếm khuyết: S + động từ khiếm khuyết + be + V3/ed.

5. Cấu trúc bị động với thì quá khứ đơn ở dạng câu hỏi: Was / Were + S + V3/ed?

6. Cấu trúc bị động với thì hiện tại hoàn thành: S  + have/has + been + V3/ed.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi nghĩ chúng ta đang bị theo dõi.

2. Xe Peugeot được sản xuất tại Pháp.

3. Set Fire to the Rain do Adele sáng tác và trình diễn.

4. Cuốn sách phải được trả lại cho thư viện.

5. Tiếng Đức có được dạy ở trường của bạn không?

6. Ôi không! Điện thoại di động của tôi đã bị đánh cắp!

Lời giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 7: Artists hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 11 Friends Global hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:




Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học