SBT Tiếng Anh 11 trang 52 Unit 6 Word Skills - Friends Global



Với giải SBT Tiếng Anh 11 trang 52 Unit 6 Word Skills trong Unit 6: High flyers sách Tiếng Anh 11 Friends Global hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 11 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 11.

1 (trang 52 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the text with the correct form of the phrasal verbs below. (Hoàn thành đoạn văn với dạng đúng của các cụm động từ dưới đây)

come across               come up with            look up           look up to

run out of                   throw away                turn into         work out

In Kelvin Doe's home in Sierra Leone, there is no reliable supply of electricity. So when Kelvin, at the age of ten, (1) ___ the idea of starting up his own radio station, few people took him seriously. But Kelvin began by making his own battery. He used things which people had (2) ____ , including a piece of metal and an old cup. Amazingly, it worked! But his battery soon (3) ____ power - so he had to build a generator. He searched a rubbish dump until he (4) ___ some old DVD players. He took them apart and used the parts. Next, he needed

some electronic equipment for his radio station. How could he build that? He couldn't (5) ___ it ___online or in a library, so he (6) ____ it ____ for himself. Other children in his town (7) ____ him and call him DJ Focus. And his radio station has (8) ____ an important local facility.

People take their phones there to charge them!

Đáp án:

1. came up with

2. thrown away

3. ran out of

4. came across

5. look (it) up

6. worked out

7. look up to

8. turned into

Giải thích:

come across: gặp phải

come up with: nảy ra

look up: tra cứu

look up to:  ngưỡng  mộ

run out of: hết

throw away: vứt di

turn into: trở thành

work out: tìm ra

Hướng dẫn dịch:

Tại nhà của Kelvin Doe ở Sierra Leone, không có nguồn điện ổn định. Vì vậy, khi Kelvin, lúc 10 tuổi, tôi nảy ra ý tưởng thành lập đài phát thanh của riêng mình, rất ít người coi trọng anh ấy. Nhưng Kelvin đã bắt đầu bằng việc tự chế tạo pin. Anh ấy đã sử dụng những thứ mà người ta đã vứt đi, trong đó có một mảnh kim loại và một chiếc cốc cũ. Thật ngạc nhiên, nó đã hoạt động! Nhưng chẳng bao lâu sau, pin của anh ấy đã hết nên anh ấy phải chế tạo một chiếc máy phát điện. Anh ấy tìm kiếm ở một bãi rác cho đến khi tìm thấy một số đầu DVD cũ. Anh ta tháo chúng ra và sử dụng các bộ phận. Tiếp theo, anh ấy cần một số thiết bị điện tử cho đài phát thanh của mình. Làm thế nào anh ta có thể xây dựng được điều đó? Anh ấy không thể tra cứu nó trực tuyến hoặc trong thư viện, vì vậy anh ấy đã tự mình tìm ra nó/ Những đứa trẻ khác trong thị trấn của anh ấy ngưỡng mộ anh ấy và gọi anh ấy là DJ Focus. Và đài phát thanh của ông đã biến thành cơ sở quan trọng của địa phương. Mọi người mang điện thoại đến đó để sạc nhé!

2 (trang 52 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the sentences with one verb and one or two particles below. You can use the words more than once. (Hoàn thành câu với một động từ và một hoặc hai trợ từ bên dưới. Bạn có thể sử dụng các từ nhiều lần)

Verbs              count              hold    look                take

Particles         after                down on                    up

1. Can you ___ my cat while I'm away?

2. Both girls ____ their aunt; they love art, and so did she.

3. I’d like to talk to you before you leave, but I don't want to ___ you ___.

4. You shouldn't ____ people just because they are poor.

5. I need a reliable assistant, and I know I can ___ you

Đáp án:

1. look after 

2. take after

3. hold up

4. look down on 

5. count on

Giải thích:

- look after: chăm sóc  

- take after: giống

- hold up: níu kéo

- look down on: xem thường  

- count on: trông cậy

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có thể chăm sóc con mèo của tôi khi tôi đi vắng không?

2. Cả hai cô gái đều giống dì của họ; họ yêu nghệ thuật và cô ấy cũng vậy.

3. Tôi muốn nói chuyện với bạn trước khi bạn rời đi, nhưng tôi không muốn níu kéo bạn.

4. Bạn không nên coi thường người khác chỉ vì họ nghèo.

5. Tôi cần một trợ lý đáng tin cậy và tôi biết mình có thể tin cậy vào bạn.

3 (trang 52 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Rewrite the sentences replacing the underlined words with a suitable pronoun (it, him, her, them). Remember, pronouns go before the particle if the phrasal verb is separable. (Viết lại câu thay thế những từ được gạch chân bằng một đại từ thích hợp (it, he, her, they). Hãy nhớ rằng, đại từ đứng trước trợ từ nếu cụm động từ có thể tách rời được)

1. He needed a lot of courage to ask out the girl next door.

2. I hope he doesn't bring up those emails when I see him.

3. They called off the match because of the snow.

4. The members are calling for Mr Lewis to resign as their leader.

5. She's going to give up eating chocolate for a year.

6. You should clean up your skates before you sell them.

Đáp án:

1. He needed a lot of courage to ask her out.

2. I hope he doesn’t bring them up when I see him.

3.  They called it off because of the snow.

4.  The members are calling for him to resign as their leader.

5. She’s going to give it up for a year.

6. You should clean them up before you sell them.

Giải thích:

Viết lại câu thay thế những từ được gạch chân bằng một đại từ thích hợp (it - nó, he - anh ấy, her - cô ấy, they - họ/chúng). Với cụm động từ có thể tách rời được, đại từ đứng trước trợ từ.

Hướng dẫn dịch:

1. Anh ấy cần rất nhiều can đảm để mời cô ấy đi chơi.

2. Tôi hy vọng anh ấy không nhắc đến chúng khi tôi gặp anh ấy.

3. Họ hủy nó vì tuyết.

4. Các thành viên đang kêu gọi anh từ chức trưởng nhóm.

5. Cô ấy sẽ từ bỏ nó trong một năm.

6. Bạn nên làm sạch chúng trước khi bán.

4 (trang 52 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Add the other phrasal verbs in exercise 1 to the table (Thêm các cụm động từ khác ở bài tập 1 vào bảng)

Separable

Inseparable

work sth out

turn into sth

Đáp án:

* Separable:

look up

throw away

* Inseparable:

look up to

run out of

come across

come up with

Giải thích:

Thêm các cụm động từ ở bài tập 1 vào bảng, với những cụm động từ có thể tách rời được thì thêm vào cột Separable, với những cụm động từ không thể tách rời được thì thêm vào cột Inseparable.

Hướng dẫn dịch:

* Có thể tách rời:

tra cứu

vứt đi

* Không thể tách rời:

nhìn lên

hết

băng qua

nghĩ ra

5 (trang 52 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Order the words to complete the sentences. Use the table In exercise 4 to help you. (Sắp xếp các từ để hoàn thành câu. Hãy sử dụng bảng ở bài tập 4 để giúp bạn)

1. Can you buy some more onions? We ve (them / out /of / run)

2. I can't find my phone. (you / it/ it/ across / come

_____, tell me

3. If you don't know the meaning of a word, (up / it /should / you / look)

4. listen to this idea. (up my/ care/friend /it/with)

5. I can use these paper plates again, (don't / away / so /them / throw)

Đáp án:

1. run out of them

2. If you come across it

3. you should look it up

4. My friend came up with it

5. so don't throw them away

Giải thích:

Sắp xếp các từ trong ngoặc để hoàn thành câu. Hãy sử dụng bảng ở bài tập 4 để hoàn thành bài.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có thể mua thêm hành tây được không? Chúng ta đã hết chúng rồi.

2. Tôi không thể tìm thấy điện thoại của mình. Nếu bạn gặp nó, hãy nói với tôi.

3. Nếu bạn không biết nghĩa của một từ, bạn nên tra cứu nó.

4. Hãy nghe ý tưởng này. Bạn tôi đã nghĩ ra nó.

5. Tôi có thể sử dụng lại những chiếc đĩa giấy này nên đừng vứt chúng đi nhé.

Lời giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 6: High flyers hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 11 Friends Global hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu giúp học tốt Tiếng Anh lớp 11 mới:




Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học