SBT Tiếng Anh 10 Bright Unit 4a Reading (trang 30, 31)

Lời giải Sách bài tập Tiếng Anh 10 Unit 4a Reading trang 30, 31 trong Unit 4: Gender equality sách Bài tập Tiếng Anh Bright 10 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 10 dễ dàng làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 10 Unit 4a.

Vocabulary

1 (trang 30 SBT Tiếng Anh 10 Bright): Match the jobs with the pictures (1-5).(Nối các công việc với các hình ảnh 1-5)

SBT Tiếng Anh 10 Bright Unit 4a Reading (trang 30, 31)

Đáp án:

1. politician

2. computer programmer

3. scientist

4. nurse

5. pilot

 

Hướng dẫn dịch:

1. chính trị gia

2. lập trình viên máy tính

3. nhà khoa học

4. y tá

5. phi công

2 (trang 30 SBT Tiếng Anh 10 Bright): Fill in each gap with salary, part-time, shifts, uniforms or 9-5. (Điền vào chỗ trống với: salary, part-time, shifts, uniforms hoặc 9-5)

1. The British police wear dark blue …

2. If you want some extra money for your studies, you can work … at a cafe.

3. Nurses work …, so they often work at different times.

4. Jenna wanted to work normal working hours, so she found a … job in a big company.

5. A low … and a bad working environment are the two most important reasons people leave their jobs.

Đáp án:

1. uniforms

2. part-time

3. shifts

4. 9-5

5. salary

Hướng dẫn dịch:

1. Cảnh sát Anh mặc đồng phục màu xanh đậm.

2. Nếu bạn muốn có thêm tiền cho việc học của mình, bạn có thể làm việc bán thời gian tại một quán cà phê.

3. Y tá làm việc theo ca, vì vậy họ thường làm việc vào những thời điểm khác nhau.

4. Jenna muốn làm việc theo giờ làm việc bình thường, vì vậy cô ấy đã tìm được một công việc 9-5 trong một công ty lớn.

5. Mức lương thấp và môi trường làm việc tồi tệ là hai lý do quan trọng nhất khiến mọi người rời bỏ công việc của mình.

Reading

3 (trang 30-31 SBT Tiếng Anh 10 Bright): Read the text. Write A for Angela, F for Florence or B for both. (Đọc đoạn văn bản. Viết A cho Angela, F cho Florence hoặc B cho cả hai.)

Women who Changed the World

Angela Burdett-Couttswas born on April 21st, 1814 in London, England. She was one of the richest women in England, but she gave all her time and energy to charity work and helping those in need.

Angela didn't just work with charities in Britain, she also supported organisations in Canada, Africa, Australia and the Middle East. Her social work included building houses for the poor and the homeless and building schools.

Angela Burdett-Coutts also played an important part in famous charities like the National Society for the Prevention of Cruelty to Children (NSPCC) and the Royal Society for the Prevention of Cruelty to Animals (RSPCA). Both charities still exist today. She received lots of awards from Queen Victoria for her charitable work.

Florence Nightingalewas born on 18th May, 1820 in Florence, Italy, but grew up in London. She came from a wealthy family but spent her life working in nursing and social reform.

Florence trained as a nurse and at age 33, she was running a hospital in London. During the Crimean War, she became known as “The Lady with the Lamp’ because she always carried a lamp when she was checking on the soldiers at night. She wrote many papers to spread medical knowledge and was one of the first people to use infographics to help everyone understand difficult information through pictures. Florence received many awards from Queen Victoria for her work and today the Florence Nightingale Medal is the highest award inmursing.

Hướng dẫn dịch:

Những người phụ nữ đã thay đổi thế giới

Angela Burdett-Couttswas sinh ngày 21 tháng 4 năm 1814 tại London, Anh. Là một trong những phụ nữ giàu nhất nước Anh, nhưng bà đã dành tất cả thời gian và năng lượng của mình cho công việc từ thiện và giúp đỡ những người gặp khó khăn.

Angela không chỉ làm việc với các tổ chức từ thiện ở Anh, cô còn hỗ trợ các tổ chức ở Canada, Châu Phi, Úc và Trung Đông. Công việc xã hội của cô bao gồm xây nhà cho người nghèo và người vô gia cư và xây trường học.

Angela Burdett-Coutts cũng đóng một vai trò quan trọng trong các tổ chức từ thiện nổi tiếng như Hiệp hội Quốc gia Phòng chống Đối xử Đối xử Đối với Trẻ em (NSPCC) và Hiệp hội Hoàng gia về Phòng chống Đối xử Đối với Động vật (RSPCA). Cả hai tổ chức từ thiện vẫn tồn tại cho đến ngày nay. Cô đã nhận được rất nhiều giải thưởng từ Nữ hoàng Victoria cho công việc từ thiện của mình.

Florence Nightingalewas sinh ngày 18 tháng 5 năm 1820 tại Florence, Ý, nhưng lớn lên ở London. Cô xuất thân từ một gia đình giàu có nhưng đã dành cả đời để làm việc trong lĩnh vực điều dưỡng và cải cách xã hội.

Florence được đào tạo như một y tá và ở tuổi 33, cô đang điều hành một bệnh viện ở London. Trong Chiến tranh Krym, cô được biết đến với biệt danh "Người phụ nữ cầm đèn" vì cô luôn mang theo một chiếc đèn khi đi kiểm tra binh lính vào ban đêm. Cô đã viết nhiều bài báo để truyền bá kiến ​​thức y khoa và là một trong những người đầu tiên sử dụng infographics để giúp mọi người hiểu những thông tin khó qua hình ảnh. Florence đã nhận được nhiều giải thưởng từ Nữ hoàng Victoria cho công việc của mình và ngày nay Huân chương Chim họa mi Florence là giải thưởng cao quý nhất.

Who ...

1. came from a wealthy family?

2. built houses for poor people?

3. played an important role in a charity that helps animals?

4. shared information with other people?

5. received awards from Queen Victoria?

Đáp án:

1. B

2. A

3. A

4. F

5. B

Hướng dẫn dịch:

Ai ...

1. đến từ gia đình giàu có?

2. xây nhà cho người nghèo?

3. đóng vai trò quan trọng trong việc từ thiện giúp đỡ động vật?

4. chia sẻ thông tin với mọi người?

5. nhận giải thưởng từ Nữ Hoàng Victoria?

4 (trang 31 SBT Tiếng Anh 10 Bright): Read the text again and decide if each of the statements is T (true) or F (false). (Đọc đoạn văn lại một lần nữa và quyết định xem những câu sau T (đúng) hay F (sai))

1. Angela Burdett-Coutts helped poor people in India.

2. Florence Nightingale had a nickname.

3. Florence Nightingale helped ordinary people learn about health care.

4. Both women lived at the same time.

5. Florence Nightingale won the Florence Nightingale Medal.

Hướng dẫn dịch:

1. Angela Burdett-Coutts đã giúp đỡ những người nghèo ở Ấn Độ.

2. Florence Nightingale đã có một biệt danh.

3. Florence Nightingale đã giúp những người bình thường tìm hiểu về chăm sóc sức khỏe.

4. Cả hai người phụ nữ sống cùng một lúc.

5. Florence Nightingale đã giành được huy chương Florence Nightingale.

Đáp án:

1. F

2. T

3. T

4. T

5. F

Vocabulary

5 (trang 31 SBT Tiếng Anh 10 Bright): What does each person do? Complete the speech bubbles with the verbs from the list. Then fill in the job. (Mỗi người làm gì? Hoàn thành bong bóng thoại với các động từ trong danh sách. Sau đó điền vào công việc.)

SBT Tiếng Anh 10 Bright Unit 4a Reading (trang 30, 31)

Đáp án:

1. perform - Surgeon

2. make - Secretary

3. take - Driver

4. fix – Plumber

Hướng dẫn dịch:

1. "Tôi thực hiện các ca phẫu thuật và giúp đỡ những người bệnh"

Aline là một bác sĩ phẫu thuật.

2. "Tôi nhận hàng từ nơi này đến nơi khác. Tôi đi đường nhưng tôi yêu công việc của mình".

Eric là một tài xế.

3. "Tôi nhận hàng từ nơi này đến nơi khác. Tôi đi đường nhưng tôi yêu công việc của mình".

Eric là một tài xế.

4. "Tôi sửa đường ống nước. Tôi luôn có mặt khi mọi người gọi tôi"

Kallie là một thợ sửa ống nước.

6 (trang 31 SBT Tiếng Anh 10 Bright):What is the perfect job for each of the five people below? Read the sentences and match them to the jobs. (Đâu là công việc hoàn hảo cho mỗi người trong 5 người dưới đây? Đọc các câu và nối họ với công việc đó)

SBT Tiếng Anh 10 Bright Unit 4a Reading (trang 30, 31)

1. Emma loves spending time with children and looking after them.

2. Ryan would love to travel as part of his job. He is also friendly and polite.

3. Peter likes to dress in fashionable clothes and he always poses for photos.

4. Caroline loves learning about the planets and the galaxy; her dream is to go in space some day.

5. Anne has a passion for cars and knows all about fixing them.

Đáp án:

1. nursery teacher

2. filght attendant

3. model

4. astronaut

5. mechanic

 

Hướng dẫn dịch:

1. Emma thích dành thời gian cho trẻ em và chăm sóc chúng.

giáo viên mầm non.

2. Ryan thích đi du lịch như một phần công việc của mình. Anh ấy cũng thân thiện và lịch sự.

tiếp viên hàng không.

3. Peter thích ăn mặc thời trang và anh ấy luôn tạo dáng khi chụp ảnh.

người mẫu.

4. Caroline thích tìm hiểu về các hành tinh và thiên hà; ước mơ của cô ấy là một ngày nào đó được đi vào không gian.

phi hành gia.

5. Anne có niềm đam mê với ô tô và biết tất cả về việc sửa chữa chúng.

công nhân cơ khí.

Lời giải sách bài tập Tiếng Anh 10 Unit 4: Gender equality hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 10 Bright hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học