SBT Tiếng Anh 10 Bright Unit 3b Grammar (trang 26)
Lời giải Sách bài tập Tiếng Anh 10 Unit 3b Grammar trang 26 trong Unit 3: Community services sách Bài tập Tiếng Anh Bright 10 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 10 dễ dàng làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 10 Unit 3b.
1 (trang 26 SBT Tiếng Anh 10 Bright): Put the verbs in brackets into the Present Perfect. (Chia các động từ trong ngoặc ở thì Hiện tại hoàn thành.)
1. A: … you … (you/ see) the paintings at the art fair? They're amazing!
B: Yes, I have.
2. A: … you … (you/ buy) a present for Helen's birthday?
B: No. I … (not/ find) anything I like yet.
3. A: I … (never/ volunteer) for a charity before.
B: Well, let's get started!
4. A: Why is John so happy?
B: He … (just/ learn) that he is going to volunteer camp with his family.
Đáp án:
1. Have you seen
2. Have you bought
3. have never volunteered
4. has just learned / has just learnt
Giải thích:
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành:
S+have/has+V(pp)
(have: I/số nhiều; has: số ít)
Thành lập phủ định cà nghi vấn:
(-) S+have/has not+V(pp)
(?) Have/has+S+V(pp)?
Hướng dẫn dịch:
1. A: Haveyou seen the paintings at the art fair? They're amazing!
(Bạn đã xem những bức tranh ở hội chợ nghệ thuật chưa? Họ thật tuyệt vời!)
B: Yes, I have.
(Vâng, tôi đã xem rồi.)
2. A: Haveyou bought a present for Helen's birthday?
(Bạn đã mua quà cho sinh nhật của Helen chưa?)
B: No. I haven't found anything I like yet.
(Chưa. Tôi vẫn chưa tìm thấy bất cứ thứ gì tôi thích.)
3. A: I have never volunteered for a charity before.
(Tôi chưa bao giờ làm tình nguyện cho một tổ chức từ thiện trước đây.)
B: Well, let's get started!
(Chà, vậy chúng ta hãy bắt đầu!)
4. A: Why is John so happy?
(Tại sao John lại hạnh phúc như vậy?)
B: He has just learned/has just learnt that he is going to volunteer camp with his family.
(Anh ấy vừa được biết rằng anh ấy sẽ đi cắm trại tình nguyện với gia đình.)
2 (trang 26 SBT Tiếng Anh 10 Bright): Complete the sentences with the correct verbs in the Present Perfect from the list. (Hoàn thành các câu sau với các động từ đã cho, dùng thìHiện tại hoàn thành)
1. This is the third time she … at the animal shelter.
2.… you … the new video on children's rights yet?
3. We still … where to go on our summer holiday.
4. We're pleased with the school cake sale. We … a lot of money for the homeless.
5. Danny … the invitation to the conference. He can't find it anywhere.
Đáp án:
1. has volunteered |
2. have you seen |
3. haven’t decided |
4. have raised |
5. has lost |
Giải thích:
see - seen (v): nhìn
raise - raised (v): nâng lên, giơ tay (raise money: gây quỹ)
decide - decided (v): quyết định
volunteer - volunteered (v): làm tình nguyện
lose - lost (v): mất, thất lạc
Hướng dẫn dịch:
1. This is the third time she has volunteered at the animal shelter.
(Đây là lần thứ ba cô ấy làm tình nguyện viên ở trại động vật.)
2. Have you seen the new video on children's rights yet?
(Bạn đã xem video mới về quyền trẻ em chưa?)
3. We still haven't decided where to go on our summer holiday.
(Chúng tôi vẫn chưa quyết định sẽ đi đâu vào kỳ nghỉ hè của mình.)
4. We're pleased with the school cake sale. We have raised a lot of money for the homeless.
(Chúng tôi rất vui với việc bán bánh ở trường. Chúng tôi đã quyên góp được rất nhiều tiền cho những người vô gia cư.)
5. Danny has lost the invitation to the conference. He can't find it anywhere.
(Danny đã làm mất thư mời tham dự hội nghị. Anh ấy không thể tìm thấy nó ở đâu cả.)
3 (trang 26 SBT Tiếng Anh 10 Bright): Fill in each gap with just, never, ever, for, since, already or yet. (Điền vào mỗi khoảng trống với just, never, ever, for, since, already hoặc yet.)
1. Have you … organised a marathon?
2. We haven't talked to Ben … years.
3. He has … participated in any community service activities. He wants to do it now.
4. I don't want to watch that film again. I've … seen it twice!
5. Mary's family has helped the homeless … 2015.
6. I can't believe you haven't baked the cakes … Hurry up!
7. I've … sent the invitations to the art fair. What else do you need me to do?
Đáp án:
1. ever |
2. for |
3. never |
4. already |
5. since |
6. yet |
7. just |
Hướng dẫn dịch:
1. Have you ever organised a marathon?
(Bạn đã bao giờ tổ chức một cuộc chạy marathon chưa?)
2. We haven't talked to Ben for years.
(Chúng tôi đã không nói chuyện với Ben trong nhiều năm.)
3. He has never participated in any community service activities. He wants to do it now.
(Anh ấy chưa bao giờ tham gia bất kỳ hoạt động phục vụ cộng đồng nào. Anh ấy muốn làm điều đó ngay bây giờ.)
4. I don't want to watch that film again. I've already seen it twice!
(Tôi không muốn xem lại bộ phim đó. Tôi đã xem nó hai lần rồi!)
5. Mary's family has helped the homeless since 2015.
(Gia đình Mary đã giúp đỡ những người vô gia cư từ năm 2015)
6. I can't believe you haven't baked the cakes yet. Hurry up!
(Tôi không thể tin được là bạn vẫn chưa nướng bánh. Nhanh lên!)
7. I've just sent the invitations to the art fair. What else do you need me to do?
(Tôi vừa gửi lời mời đến hội chợ nghệ thuật. Bạn cần tôi làm gì nữa?)
4 (trang 26 SBT Tiếng Anh 10 Bright): Fill in each gap with have/ has been to or have/ has gone to. (Điền vào mỗi chỗ trống với have/ has been to hoặc have/ has gone to.)
1. Jamie … the cake sale at school. He'll be home around 7:00 p.m.
2. Nick's mum … Glasgow for five days to attend a child protection conference.
3. He … Miami, so he's going to New Orleans this year.
4. A: Where's Tim? - B: He … shopping for the charity event.
5. Mum and Dad … the local park for an art fair. They aren't here.
6. We … a lot of countries to campaign for children's rights.
Đáp án:
1. has gone to |
2. has gone to |
3. have already been to |
4. has gone to |
5. have gone to |
6. have been to |
Giải thích:
- have been to: chỉ một địa điểm khi ai đó đã tới thăm (và trở về) một nơi nào đó trong cuộc đời của họ. Ngoài ra nó còn dùng để diễn tả trải nghiệm.
- have gone to: chỉ việc đến một địa điểm nhưng vẫn chưa trở về.
Hướng dẫn dịch:
1. Jamie has gone to the cake sale at school. He'll be home around 7:00 p.m.
(Jamie đã đi bán bánh ở trường. Anh ấy sẽ về nhà vào khoảng 7 giờ tối)
2. Nick's mum has gone to Glasgow for five days to attend a child protection conference.
(Mẹ của Nick đã đến Glasgow trong năm ngày để tham dự một hội nghị bảo vệ trẻ em.)
3. He has already been to Miami, so he's going to New Orleans this year.
(Anh ấy đã đến Miami rồi, vì vậy anh ấy sẽ đến New Orleans trong năm nay.)
4. A: Where's Tim? (Tim ở đâu?)
B: He has gone to shopping for the charity event.
(Anh ấy đã đi mua sắm cho sự kiện từ thiện.)
5. Mum and Dad have gone to the local park for an art fair. They aren't here.
(Mẹ và bố đã đến công viên địa phương để tham gia một hội chợ nghệ thuật. Họ không có ở đây.)
6. We have been to a lot of countries to campaign for children's rights.
(Chúng tôi đã đến rất nhiều quốc gia để vận động cho quyền trẻ em.)
5 (trang 26 SBT Tiếng Anh 10 Bright): Put the verbs in brackets into the Present Perfect. (Chia các động từ trong ngoặc dùng thì Hiện tại hoàn thành)
Dear Cilia,
I am writing to ask you for help with the charity event next week. I know you took part in the art fair last year, so I thought I could get some advice.
At the first meeting, we all agreed we should have an art fair. So far, I (1. give) jobs to most of the volunteers. Steve and Gemma (2. already/ get) all the tables, so that's done. I asked Gary to get some decorations last week, but he (3. not/ do) it yet. Sally is in charge of the paintings.
We (4. collect) thirty paintings so far and I finished mine two days ago. Tony and I went into town yesterday and bought all the refreshments.
I (5. never/ organise) anything like this before, so I'm quite stressed out. Any help you can give me would be fantastic.
Thanks in advance.
Gillian
Đáp án:
1. have given |
2. have already got |
3. hasn’t done |
4. have collected |
5. have never organised |
Hướng dẫn dịch:
Dear Cilia,
I am writing to ask you for help with the charity event next week. I know you took part in the art fair last year, so I thought I could get some advice.
At the first meeting, we all agreed we should have an art fair. So far, I 1)have given jobs to most of the volunteers. Steve and Gemma 2) have already got all the tables, so that's done. I asked Gary to get some decorations last week, but he 3) hasn't done it yet. Sally is in charge of the paintings.
We 4) have collected thirty paintings so far and I finished mine two days ago. Tony and I went into town yesterday and bought all the refreshments.
I 5) have never organised anything like this before, so I'm quite stressed out. Any help you can give me would be fantastic.
Thanks in advance.
Gillian.
Cilia thân mến,
Tôi viết thư này để nhờ bạn giúp đỡ cho sự kiện từ thiện vào tuần tới. Tôi biết bạn đã tham gia hội chợ nghệ thuật năm ngoái, vì vậy tôi nghĩ rằng tôi có thể nhận được một số lời khuyên.
Trong cuộc họp đầu tiên, tất cả chúng tôi đều đồng ý rằng chúng tôi nên có một hội chợ nghệ thuật. Cho đến nay, tôi đã giao việc cho hầu hết các tình nguyện viên. Steve và Gemma đã có tất cả các bảng, vậy là xong. Tôi đã yêu cầu Gary lấy một số đồ trang trí vào tuần trước, nhưng anh ấy vẫn chưa làm. Sally phụ trách mảng tranh.
Cho đến nay, chúng tôi đã sưu tập được ba mươi bức tranh và tôi đã hoàn thành bức tranh của mình cách đây hai ngày. Tony và tôi đã đi vào thị trấn ngày hôm qua và mua tất cả đồ uống giải khát.
Tôi chưa bao giờ tổ chức bất cứ điều gì như thế này trước đây, vì vậy tôi khá căng thẳng. Bất kỳ sự giúp đỡ nào bạn có thể cho tôi sẽ thật tuyệt vời.
Cảm ơn trước.
Gillian
Lời giải sách bài tập Tiếng Anh 10 Unit 3: Community services hay khác:
Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 10 Bright hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Bright
- Giải SBT Tiếng Anh 10 Bright
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều