Lai cây hoa đỏ, thân cao thuần chủng với cây hoa vàng, thân thấp thu được F1 100% hoa tím, thân cao
Câu 8.22 trang 46 sách bài tập Sinh học 12: Lai cây hoa đỏ, thân cao thuần chủng với cây hoa vàng, thân thấp thu được F1 100% hoa tím, thân cao. Cho các cây F1 lai phân tích được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 20% tím, thấp : 20% vàng, thấp : 20% đỏ, cao : 20% trắng, cao : 5% tím, cao : 5% vàng, cao : 5% đỏ, thấp : 5% trắng, thấp. Hãy:
a) Xác định kiểu gene của F1, tỉ lệ phân li kiểu gene và kiểu hình của F2 đối với tính trạng màu sắc hoa.
b) Xác định kiểu gene của F1, tỉ lệ phân li kiểu gene và kiểu hình của F2 đối với tính trạng chiều cao cây.
c) Xác định kiểu gene của F1.
d) Xác định tần số hoán vị trong trường hợp có hoán vị gene.
Lời giải:
a)
- Xét tỉ lệ phân li kiểu hình về tính trạng màu sắc hoa ở F2: Hoa đỏ : hoa tím : hoa vàng : hoa trắng = (20% + 5%) : (20% + 5%) : (20% + 5%) : (20% + 5%) = 1 : 1 : 1 : 1 → Tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gene tương tác nhau cùng quy định và F1 (hoa tím) dị hợp 2 cặp gene về tính trạng màu sắc hoa. Đồng thời, ở P, hoa đỏ thuần chủng × hoa vàng cho F1: 100% hoa tím. → Quy ước gene: A-B-: hoa tím; aaB-: hoa vàng; A-bb: hoa tím; aabb: hoa trắng.
- F1: AaBb × aabb → F2: 1AaBb (tím), 1aaBb (vàng), 1Aabb (đỏ), 1aabb (trắng).
b)
- Xét tỉ lệ phân li kiểu hình về tính trạng chiều cao cây ở F2: Thân cao : thân thấp = 50% : 50% = 1 : 1. Đồng thời, ở P, thân cao thuần chủng × thân thấp cho F1: 100% thân cao → Thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp và F1 dị hợp → Quy ước gene: D – thân cao, d – thân thấp.
F1: Cao (Dd) × Thấp (dd) → F2: 1/2 Cao (Dd) : 1/2 Thấp (dd).
c)
- Tích tổ hợp 2 tính trạng: (1 : 1 : 1 : 1) × (1 : 1) ≠ Tỉ lệ của bài toán → Xảy ra hoán vị gene.
- Giả sử (B, b) và (D, d) cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể, (A, a) nằm trên nhiễm sắc thể khác.
- F1 lai phân tích: (AaBb, Dd) × (aabb, dd) → F2 có: 5% trắng, thấp → F1 tạo ra giao tử abd với tỉ lệ = 5% → bd = 5% : ½ = 10% < 50% → bd là giao tử hoán vị → Kiểu gene của F1 là:
d) F1 tạo ra giao tử bd = 10% → Có hoán vị gene với tần số hoán vị là 20%.
Lời giải SBT Sinh 12 Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính hay khác:
Xem thêm các bài giải sách bài tập Sinh học lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
SBT Sinh học 12 Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel
SBT Sinh học 12 Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường
SBT Sinh học 12 Bài 11: Thực hành: Thí nghiệm về thường biển ở cây trồng
SBT Sinh học 12 Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải sgk Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST