Giải SBT Sinh học 10 trang 58 Kết nối tri thức

Với Giải SBT Sinh học 10 trang 58 trong Chương 5: Chu kì tế bào và phân bào Sách bài tập Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Sinh học 10 trang 58.

Bài 5 trang 58 SBT Sinh học 10: Việc sử dụng các tế bào gốc phôi để thay thế các mô bị tổn thương ở người thường gặp trở ngại sinh học nào dưới đây?

A. Tế bào phôi có thể không đến được đúng mô cần thay thế trong cơ thể người thường.

B. Hệ thống miễn dịch của người có phản ứng đào thải các tế bào ghép.

C. Khó có thể nhận đủ lượng tế bào phôi để thay thế mô bị tổn thương.

D. Có thể tế bào gốc phôi không biệt hóa đúng thành tế bào của mô phải thay.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

- Việc sử dụng các tế bào gốc phôi để thay thế các mô bị tổn thương ở người thường gặp trở ngại khi hệ thống miễn dịch của người có phản ứng đào thải các tế bào ghép, đây là một phản ứng miễn dịch của cơ thể đối với các tế bào lạ đi vào cơ thể.

Bài 6 trang 58 SBT Sinh học 10: Công nghệ nuôi cấy tế bào vi khuẩn được chuyển gene sản sinh protein của người được thực hiện nhằm mục đích chính là

A. tạo ra một lượng lớn protein của người.

B. tạo ra một loại vi khuẩn có đặc điểm mới lạ chưa từng có trong tự nhiên.

C. để nghiên cứu sự hoạt động của gene người trong tế bào vi khuẩn.

D. để biến vi khuẩn có hại thành vi khuẩn vô hại.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

- Công nghệ nuôi cấy tế bào vi khuẩn được chuyển gene sản sinh protein của người được thực hiện nhằm mục đích tạo ra một lượng lớn protein của người.

Bài 7 trang 58 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào dưới đây về quá trình giảm phân là đúng?

A. Tất cả các sinh vật nhân thực đều có thể phân chia giảm phân.

B. Sự trao đổi chéo xảy ra trong kì đầu của giảm phân II.

C. Mỗi nhiễm sắc thể kép phân li về các cực của tế bào trong kì sau của giảm phân II.

D. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng tập trung thành hàng ở mặt phẳng xích đạo trong kì giữa của giảm phân I.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

- Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng tập trung thành hàng ở mặt phẳng xích đạo trong kì giữa của giảm phân I.

Bài 8 trang 58 SBT Sinh học 10: Những phát biểu nào dưới đây đúng?

A. Kết quả của giảm phân luôn tạo ra 4 loại giao tử.

B. Trao đổi chéo là cơ chế tạo ra nhiều biến dị tổ hợp nhất trong giảm phân.

C. Loài nào có số lượng nhiễm sắc thể càng lớn thì qua giảm phân càng tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.

D. Chỉ những cá thể có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội mới có thể phân chia giảm phân.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C, D

- A. Sai. Có trường hợp có tác nhân đột biến có thể tạo ra ít hơn 4 loại.

- B. Sai. Biến dị tổ hợp được xảy ra theo cơ chế: Do trong quá trình giảm phân, các cặp gen tương ứng phân li độc lập, tổ hợp tự do tạo ra những loại giao tử khác nhau. Do trong thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên nhiều loại tổ hợp về kiểu gen.

Bài 9 trang 58 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Tế bào gốc là tế bào có thể phân chia tạo ra tế bào giống hệ nó và tế bào chuyên hóa.

B. Tế bào gốc phôi là loại tế bào gốc đa tiềm năng.

C. Tế bào gốc chỉ có thể phân lập được từ các phôi sớm.

D. Tế bào gốc có thể truyền từ người này sang người khác mà không bị hệ miễn dịch đào thải.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

A. Đúng.Tế bào gốc là những tế bào có thể phân chia và biệt hóa thành nhiều loại tế bào khác nhau. 

B. Sai. Tế bào có nguồn gốc từ các mô của cơ thể trưởng thành được gọi là tế bào gốc đa tiềm năng, do chúng chỉ có thể phân chia và biệt hóa thành một số loại tế bào nhất định của cơ thể.

C. Sai. Tế bào gốc có thể phân lập từ nhiều nguồn khác nhau như dịch tủy xương.

D. Sai. Hệ thống miễn dịch của người có phản ứng đào thải các tế bào ghép.

Lời giải bài tập Sinh học lớp 10 Chương 5: Chu kì tế bào và phân bào Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải Sách bài tập Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 10 Kết nối tri thức khác