Giải SBT Hóa học 10 trang 70 Kết nối tri thức

Với Giải SBT Hóa học 10 trang 70 trong Bài 22: Hydrogen halide. Muối halide Sách bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Hóa học 10 trang 70.

Bài 22.19 trang 70 SBT Hóa học 10: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Dung dịch hydrofluoric acid có khả năng ăn mòn thủy tinh.

B. NaCl rắn tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, thu được hydrogen chloride.

C. Hydrogen chloride tan nhiều trong nước.

D. Lực acid trong dãy hydrohalic acid giảm dần từ HF đến HI.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Trong dãy hydrohalic acid, từ HF đến HI độ bền liên kết giảm dần ⇒ khả năng phân li H+ trong dung dịch tăng dần ⇒ Tính acid tăng dần.

Bài 22.20 trang 70 SBT Hóa học 10: Dung dịch nào sau đây có thể phân biệt hai dung dịch NaF và NaCl?

A. HCl

B. HF

C. AgNO3

D. Br2

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Dung dịch AgNO3 có thể phân biệt hai dung dịch NaF và NaCl.

AgNO3 + NaF không phản ứng

AgNO3 + NaCl → AgCl (↓ trắng) + NaNO3

Bài 22.21 trang 70 SBT Hóa học 10: Thực hiện thí nghiệm thử tính tan của hydrogen chloride theo các bước sau:

Thực hiện thí nghiệm thử tính tan của hydrogen chloride theo các bước sau:

Bước 1: chuẩn bị một bình khô chứa khí HCl, đậy bình bằng nút cao su có ống thủy tinh xuyên qua và một cốc nước.

Bước 2: nhúng ống thủy tinh vào cốc nước, thấy nước phun vào bình (xem hình bên).

a) Hiện tượng nước phun vào bình cho thấy áp suất khí HCl trong bình đã tăng hay giảm rấy nhanh. Giải thích.

b) Sự biến đổi áp suất như vậy đã chứng tỏ tính chất gì của khí HCl?

Lời giải:

a) Hiện tượng nước phun vào bình chứng tỏ áp suất khí trong bình đã giảm rất nhanh.

b) Sự giảm nhanh áp suất chứng tỏ khí hydrogen chloride đã tan nhanh vào nước.

Bài 22.22 trang 70 SBT Hóa học 10: Trong cơ thể người, dịch vị dạ dày có môi trường acid (HCl), pH = 1,6 ÷ 2,4 giúp hỗ trợ tiêu hóa.

a) Một bệnh nhân bị đau dạ dày do dư thừa acid được kê đơn thuốc uống có chứa NaHCO3. Viết phản ứng minh họa tác dụng của thuốc.

b) Ở 37oC, tinh bột bị thủy phân thành glucose trong môi trường acid (HCl) có xúc tác enzyme. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

Lời giải:

a) Phản ứng minh họa tác dụng của thuốc chữa đau dạ dày:

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

b) Phương trình hóa học của phản ứng thủy phân tinh bột trong môi trường acid (HCl)

(C6H10O5)n + nH2O t°HCl nC6H12O6

Bài 22.23 trang 70 SBT Hóa học 10: Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 2 mL dung dịch muối của sodium.

Cho vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống thứ nhất, thu được kết tủa màu vàng nhạt. Nhỏ vài giọt nước Cl2 vào ống thứ hai, lắc nhẹ, thêm 1 mL benzen và lắc đều, thấy benzene từ không màu chuyển sang màu da cam. Xác định công thức của muối sodium và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

Lời giải:

- Cho vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống thứ nhất, thu được kết tủa màu vàng nhạt xảy ra phản ứng:

NaBr + AgNO3 → NaNO3 + AgBr↓ (màu vàng nhạt)

- Nhỏ vài giọt nước Cl2 vào ống thứ hai, lắc nhẹ xảy ra phản ứng:

2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2

- Br2 tan vào trong benzene làm xuất hiện màu da cam.

Lời giải SBT Hóa 10 Bài 22: Hydrogen halide. Muối halide Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải Sách bài tập Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 10 Kết nối tri thức khác