Giải SBT Hóa học 10 trang 38 Kết nối tri thức

Với Giải SBT Hóa học 10 trang 38 trong Bài 14: Ôn tập chương 3 Sách bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Hóa học 10 trang 38.

Bài 14.13 trang 38 SBT Hóa học 10: Tính số liên kết σ và liên kết π trong các phân tử sau:

a) C2H4;

b) C2H2;

c) HCN;

d) HCOOH.

Lời giải:

a) C2H4 có 5 liên kết σ và 1 liên kết π.

Tính số liên kết σ và liên kết π trong các phân tử sau:

b) C2H2 có 3 liên kết σ và 2 liên kết π.

Tính số liên kết σ và liên kết π trong các phân tử sau:

c) HCN có 2 liên kết σ và 2 liên kết π.

Tính số liên kết σ và liên kết π trong các phân tử sau:

d) HCOOH có 4 liên kết σ và 1 liên kết π.

Tính số liên kết σ và liên kết π trong các phân tử sau:

Bài 14.14 trang 38 SBT Hóa học 10: Dựa vào giá trị của độ âm điện ở Bảng 6.2 trong sách giáo khoa Hóa học 10, hãy nêu bản chất liên kết trong các phân tử và ion sau: HClO, KHS, HCO3-, K2SO4.

Lời giải:

Bản chất các liên kết phụ thuộc vào hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử của hai nguyên tố tạo liên kết. Viết công thức cấu tạo các phân tử và tính hiệu độ âm điện để suy ra bản chất liên kết.

H-Cl=O có hiệu độ âm điện H-Cl là 0,96 ⇒ Liên kết cộng hóa trị phân cực;

Cl-O là 0,28 ⇒ Liên kết cộng hóa trị không phân cực.

K+ và [S-H]- có hiệu độ âm điện K và S là 1,76 ⇒ liên kết ion;

S-H là 0,38 ⇒ liên kết cộng hóa trị phân cực.

Dựa vào giá trị của độ âm điện ở Bảng 6.2 trong sách giáo khoa Hóa học 10   có hiệu độ âm điện H và O là 1,24 ⇒ liên kết cộng hóa trị phân cực;

C-O có hiệu độ âm điện là 0,89 ⇒ liên kết cộng hóa trị phân cực.

* K+Dựa vào giá trị của độ âm điện ở Bảng 6.2 trong sách giáo khoa Hóa học 10 có hiệu độ âm điện K-O là 2,62 ⇒ liên kết ion;

S-O là 1,54 ⇒ liên kết cộng hóa trị phân cực.

Bài 14.15 trang 38 SBT Hóa học 10: Cho dãy các chất kèm theo nhiệt độ sôi (oC) sau:

HF (19,5); HCl (-85); HBr (-66); HI (-35).

a) Nêu xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi trong dãy chất trên.

b) Đề xuất lí do nhiệt độ sôi của HF không theo xu hướng này.

Lời giải:

a) Nhiệt độ sôi của HF cao hơn hẳn so với HCl, HBr, HI.

Sự tăng nhiệt độ sôi từ HCl đến HI do khối lượng phân tử tăng.

b) HF có liên kết hydrogen làm cho các phân tử liên kết với nhau chặt chẽ hơn nên nhiệt độ sôi cao hơn hẳn so với HCl, HBr, HI.

Cho dãy các chất kèm theo nhiệt độ sôi (oC) sau:HF (19,5); HCl (-85); HBr (-66); HI (-35)

Bài 14.16 trang 38 SBT Hóa học 10: Cho biết tổng số electron trong anion A B32- là 42

Trong các hạt nhân A cũng như B có số proton bằng số neutron.

a) Tính số khối của A, B

b) Đề xuất cấu tạo Lewis cho anion AB32- sao cho phù hợp với quy tắc octet.

Lời giải:

a) Coi x và y là số proton (số electron) ở nguyên tử A và B tương ứng.

Ta có: x + 3y = 42 - 2 = 40 ⇒ y < 403 = 13,33.

 B thuộc chu kì 2 và là một phi kim (tạo anion) nên B chỉ có thể là F, O hoặc N.

- Nếu B là F thì y = 9, trong AF32- có A với số oxi hóa bằng +1

⇒ x = 40 – (3.9) = 13 ~ Al (không hợp lí vì Al không có số oxi hóa bằng +1)

- Khi B là O thì = = 8, trong AO32- có A với số oxi hóa bằng +4

⇒ x = 40 – (3.8) = 16 ~ S (lưu huỳnh) ⇒ Anion là SO32-

- Khi B là N thì y = 7, trong AN32- có A với số oxi hóa bằng +7

⇒ x = 40 – (3.7) = 19 ~ K (không hợp lí vì K không có số oxi hóa bằng +7).

b) Cấu tạo Lewis:

Cho biết tổng số electron trong anion là 42

Bài 14.17 trang 38 SBT Hóa học 10: Hợp chất X được sử dụng làm thuốc pháo, ngòi nổ, thuốc đầu diêm, thuốc giúp nhãn ra hoa, … X có khối lượng mol bằng 122,5 g/mol, chứa ba nguyên tố, trong đó nguyên tố s có 7 electron s, nguyên tố p có 11 electron p và nguyên tố p có 4 electron p. Thành phần phần trăm khối lượng nguyên tố có 4 electron p trong X bằng 39,19%.

a) Xác định công thức phân tử của X.

b) Viết công thức cấu tạo Lewis, chỉ rõ loại liên kết có trong X.

Lời giải:

a) Nguyên tố s có 7 electron s là K (1s22s22p63s23p64s1);

Nguyên tố p có 11 electron p là Cl (1s22s22p63s23p5);

Nguyên tố p có 4 electron p là O (1s22s22p4);

Khối lượng O trong X là: 122,5.0,3919  ≈ 48 (amu) ứng với 3 nguyên tử O.

Công thức X có dạng KxClyO3.

Theo bài ra ta có: 39x + 35,5y = 122,5 – 48 = 74,5

⇒ x = y = 1 ⇒ Công thức X: KClO3.

b) Cấu tạo X:

Hợp chất X được sử dụng làm thuốc pháo, ngòi nổ, thuốc đầu diêm, thuốc giúp nhãn ra hoa

Gồm liên kết K+ và ClO3- là liên kết ion; liên kết đơn Cl-O và liên kết kép Cl=O là các liên kết công hóa trị phân cực

Lời giải SBT Hóa 10 Bài 14: Ôn tập chương 3 Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải Sách bài tập Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 10 Kết nối tri thức khác