Giải SBT Hóa học 10 trang 37 Kết nối tri thức

Với Giải SBT Hóa học 10 trang 37 trong Bài 14: Ôn tập chương 3 Sách bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Hóa học 10 trang 37.

Bài 14.7 trang 37 SBT Hóa học 10: Nguyên tố X ở nhóm IA và nguyên tố Y ở nhóm VIIA của bảng tuần hoàn. X và Y có thể tạo thành hợp chất R. Liên kết giữa các nguyên tử trong R thuộc loại liên kết nào sau đây?

A. Ion

B. Cộng hóa trị phân cực

C. Cộng hóa trị không phân cực

D. Hydrogen

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

X là kim loại điển hình, Y là phi kim điển hình ⇒ Liên kết giữa X và Y là liên kết ion.

Bài 14.8 trang 37 SBT Hóa học 10: X, Y, Z là những nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 8, 19, 16. Các cặp nguyên tố có thể tạo thành liên kết ion và cộng hóa trị phân cực lần lượt là

A. (X, Y); (X, Z) và (Y, Z)

B. (X, Z); (Y, Z) và (X, Y).

C. (X, Y); (Y, Z) và (X, Z)

D. (Z, Y); (Y, X) và (X, Z)

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

X có cấu hình electron là: 1s22s22p4 ⇒ X thuộc nhóm VIA, chu kì 2, là phi kim.

Y có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p64s1 ⇒ Y thuộc nhóm IA, chu kì 4, là kim loaị điển hình.

Z có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p4 ⇒ Z thuộc nhóm VIA, chu kì 3, là phi kim.

⇒ Các cặp nguyên tố có thể tạo thành liên kết ion là (X, Y); (Y, Z)

Cặp nguyên tố có thể tạo thành liên kết cộng hóa trị phân cực là (X, Z).

Bài 14.9 trang 37 SBT Hóa học 10: Cho các chất sau: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O

Số chất mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực là

A. 2

B. 4

C. 5

D. 3

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Chất mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực là: N2, H2 (hiệu độ âm điện bằng 0).

Bài 14.10 trang 37 SBT Hóa học 10: Cho các chất sau:

(1) H2S;                 (2) SO2;                 (3) NaCl;               (4) CaO;

(5) NH3;                 (6) HBr;                 (7) CO2;                 (8) K2S;

Dãy nào sau đây gồm các chất có liên kết cộng hóa trị?

A. (1); (2); (3); (4); (7).

B. (1); (2); (5); (6); (7).

C. (1); (3); (5); (6); (7).

D. (1); (2); (5); (7); (8).

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Các chất có liên kết cộng hóa trị là:

(1) H2S;                 (2) SO2;

(5) NH3;                 (6) HBr;                 (7) CO2;      

Các chất còn lại có liên kết ion.

Bài 14.11 trang 37 SBT Hóa học 10: Dùng công thức Lewis để biểu diễn phân tử SO3 sao cho phù hợp với quy tắc octet. Chỉ rõ các liên kết trong phân tử thuộc loại liên kết nào

Lời giải:

Nguyên tử trung tâm S có 6 electron lớp ngoài cùng và nguyên tử O cũng có 6 electron lớp ngoài cùng. Khi tạo thành phân tử SO3, nguyên tử S và 1 nguyên tử O dùng chung 2 cặp electron để tạo 2 liên kết cộng hóa trị kép phân cực. Để thỏa mãn quy tắc octet, liên kết cộng hóa trị giữa nguyên tử S và 2 nguyên tử O còn lại được thực hiện bằng sự cho – nhận 2 cặp electron của nguyên tử S. Kết quả, trong phân tử SO3, các nguyên tử S và O đều có 8 electron lớp ngoài cùng thỏa mãn quy tắc octet.

Công thức Lewis:

Dùng công thức Lewis để biểu diễn phân tử SO3 sao cho phù hợp với quy tắc octet

Bài 14.12 trang 37 SBT Hóa học 10: Hợp chất NaClO là thành phần của chất tẩy rửa, sát trùng có tên gọi là ‘Nước Javen”. Áp dụng quy tắc octet để giải thích sự hình thành các liên kết trong hợp chất đó.

Lời giải:

Sự hình thành các liên kết trong phân tử NaClO:

Nguyên tử Na có 1 electron lớp ngoài cùng, nguyên tử O có 6 electron lớp ngoài cùng và nguyên tử Cl có 7 electron lớp ngoài cùng.

Nguyên tử Na nhường đi 1 electron để trở thành ion Na+, có cấu hình electron bền vững của khí hiếm Ne. Nhóm nguyên tử OCl nhận thêm 1 electron để trở thành ion OCl-. Các ion này mang điện trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion.

Ion OCl- có 14 electron hóa trị:

6 (đối với O) + 7 (đối với Cl) + 1 (đối với điện tích âm) = 14 hay 7 cặp electron hóa trị. Sau khi tạo thành liên kết O-Cl và phân bố 6 electron còn lại chưa liên kết vào các nguyên tử, cả hai nguyên tử đều có 8 electron lớp ngoài cùng.

Công thức Lewis:

Hợp chất NaClO là thành phần của chất tẩy rửa, sát trùng có tên gọi là Nước Javen

Lời giải SBT Hóa 10 Bài 14: Ôn tập chương 3 Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải Sách bài tập Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 10 Kết nối tri thức khác