Giải SBT Hóa học 10 trang 57 Chân trời sáng tạo
Với Giải SBT Hóa học 10 trang 57 trong Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Hóa học 10 trang 57.
Bài 14.5 trang 57 SBT Hóa học 10: Tính nhiệt tạo thành chuẩn của HF và NO dựa vào năng lượng liên kết (Bảng 14.1 SGK), của F2, H2, HF, N2, O2, NO. Giải thích sự khác nhau về nhiệt tạo thành của HF và NO.
Lời giải:
Áp dụng công thức:
= 945 kJ/mol, Eb(O=O) = 498 kJ/mol; Eb(N≡O) = 631 kJ/mol;
Nhiệt tạo thành 1 mol HF:
432 + 159 – 2.565 = -539 kJ < 0
⇒ Phản ứng xảy ra.
Nhiệt tạo thành 1 mol NO:
(NO) = 945 + 498 – 2.631 = +181 kJ > 0
⇒ Phản ứng không xảy ra
Bài 14.6 trang 57 SBT Hóa học 10: Phosgene là chất khí không màu, mùi cỏ mục, dễ hóa lỏng; khối lượng riêng 1,420 g/cm3 (ở 0oC); ts = 8,2 oC. Phosgene ít tan trong nước; dễ tan trong các dung môi hữu cơ, bị thủy phân chậm bằng hơi nước; không cháy; là sản phẩm công nghiệp quan trọng; dùng trong tổng hợp hữu cơ để sản xuất sản phẩm nhuộm, chất diệt cỏ, polyurethane, …
Phosgene là một chất độc. Ở nồng độ 0,005 mg/L đã nguy hiểm đối với người; trong khoảng 0,1 – 0,3 mg/L, gây tử vong sau khoảng 15 phút.
Phosgene được điều chế bằng cách cho hỗn hợp CO và Cl2 đi qua than hoạt tính. Biết: Eb(Cl-Cl) = 243 kJ/mol; Eb(C-Cl) = 339 kJ/mol; Eb(C=O) = 745 kJ/mol;
Eb(C ≡ O) = 1075 kJ/mol.
Hãy tính biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành phosgene từ CO và Cl2.
Lời giải:
Phản ứng hoá học: (Phosgene)
Áp dụng công thức:
= 1075 + 243 – 2.339 - 745 = - 105 kJ
Bài 14.7 trang 57 SBT Hóa học 10: Kim loại nhôm có thể khử được oxide của nhiều nguyên tố. Dựa vào nhiệt tạo thành chuẩn của các chất (Bảng 13.1 SGK), tính biến thiên enthalpy của phản ứng nhôm khử 1 mol mỗi oxide sau:
a. Fe3O4 (s)
b. Cr2O3 (s)
Lời giải:
Áp dụng công thức:
a)
(1) = 4.(-1 676,00) – 3.(-1 121,00) = -3 341,00 kJ
Biến thiên enthalpy của phản ứng nhôm khử 1 mol Fe3O4 là
b)
(2)= -1 676,00 - (-1 128,60) = -547,4 kJ
Biến thiên enthalpy của phản ứng nhôm khử 1 mol Cr2O3 là
1. (2) = -547,4 kJ
Lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
SBT Hóa 10 Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng
SBT Hóa 10 Bài 16: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học
SBT Hóa 10 Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Giải sgk Hóa học 10 Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST