Giải SBT Hóa học 10 trang 47 Chân trời sáng tạo

Với Giải SBT Hóa học 10 trang 47 trong Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Hóa học 10 trang 47.

Bài 12.15 trang 47 SBT Hóa học 10: Rượu gạo là một thức uống có cồn lên men được chưng cất từ gạo theo truyền thống. Rượu gạo được làm từ quá trình lên men tinh bột gạo đã được chuyển thành đường. Vi khuẩn là nguồn gốc của các enzyme chuyển đổi tinh bột thành đường. Nhiệt độ phù hợp để lên men rượu khoảng 20 – 25oC.

Phản ứng thủy phân và phản ứng lên men:

(1) C6H10O5n+nH2OnC6H12O6

(2) C6H12O6t°,enzyme2C2H5OH+2CO2

Rượu gạo là một thức uống có cồn lên men được chưng cất từ gạo theo truyền thống (ảnh 2)

a) Phản ứng nào ở trên là phản ứng oxi hóa – khử? Giải thích.

b) Trong phản ứng oxi hóa – khử, em hãy xác định số oxi hóa của các nguyên tố, nêu rõ chất oxi hóa, chất khử.

c) Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử trên bằng phương pháp thăng bằng electron.

Lời giải:

Phản ứng thuỷ phân và phản ứng lên men.

(1) C6H10O5n+nH2Ot0,H+nC6H12O6

(2) C6H12O6t0,enzyme2C2H5OH+2CO2

a) Phản ứng (2) là phản ứng oxi hoá – khử do có sự thay đổi số oxi hoá của nguyên tố C.

b) Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử (phản ứng (2) bằng phương pháp thăng bằng electron:

C06H12O6enzyme2C22H5OH+2C+4O2

C6H12O6 vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

c) Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử:

C06H12O6enzyme C22H5OH + C+4O2

1×2×C0C+4 +4eC0 +2eC2

C6H12O6t0,enzyme2C2H5OH+2CO2

Bài 12.16 trang 47 SBT Hóa học 10: Cân bằng phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron, nêu rõ chất oxi hóa, chất khử trong mỗi trường hợp sau:

a) H2S+SO2S+H2O

b) SO2+H2O+Cl2H2SO4+HCl

c) FeS2+O2Fe2O3+SO2

d) C12H22O11+H2SO4CO2+SO2+H2O

Lời giải:

a) H2S2 +S+4O2S0 +H2O

- Chất khử: H2S; chất oxi hóa: SO2.

2×1×S2S0 +2eS+4 +4eS0

Phương trình hóa học:

2H2S + SO2 → 3S + 2H2O

b) S+4O2+H2O+Cl02H2S+6O4+HCl1

1×1×S+4S+6 +2eCl20 +2e2Cl1

Phương trình hóa học:

SO2+Cl2+2H2OH2SO4+2HCl

c) FeS20+O02Fe+32O3+S+4O2

- Chất khử: FeS2; chất oxi hóa: O2

4×11×FeS20Fe+3 +2S+4+11eO20 +4e2O2

Phương trình hóa học:

4FeS2+11O22Fe2O3+8SO2

d) C12H22O110+H2S+6O4C+4O2+S+4O2+H+12O

- Chất khử: C12H22O11; chất oxi hóa: H2SO4.

1×24×C12H22O11012C+4 +22H+1+11O2 +48eS+6 +2eS+4

Phương trình hóa học:

C12H22O11+24H2SO412CO2+24SO2+35H2O

Lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống Chân trời sáng tạo hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 10 Chân trời sáng tạo khác