Hàm set_error_handler() trong PHP
Cú pháp
Hàm set_error_handler() trong PHP có cú pháp như sau:
mixed set_error_handler ( callback $error_handler [, int $error_types] );
Định nghĩa và cách sử dụng
Hàm này có thể được sử dụng để định nghĩa việc xử lý lỗi tại runtime theo cách riêng của bạn. Ví dụ, trong ứng dụng, khi bạn xóa dữ liệu/file tạo ra một lỗi nghiêm trọng, hoặc khi bạn kích hoạt một lỗi trong các điều kiện nhất định.
Tham số
Tham số | Miêu tả |
---|---|
error_handler | Bắt buộc. Xác định hàm để chạy trên các lỗi. Cú pháp của error_handler được cung cấp dưới đây. |
error_types | Tùy ý. Xác định cấp độ lỗi mà lỗi do người dùng tạo sẽ được hiển thị. Mặc định là "E_ALL". Bạn xem "Hằng về Error và Log trong PHP" để thấy các cấp độ lỗi có thể có trong PHP |
Cú pháp của hàm Error Handler
error_function(error_level,error_message, error_file,error_line,error_context);
Dưới đây là chi tiết về các tham số:
errno − Tham số này chứa cấp độ lỗi được tạo ra, dưới dạng số nguyên.
errstr − Tham số thứ hai này chứa error message, dưới dạng một chuỗi.
errfile − Tham số này là tùy ý, chứa tên file tạo ra lỗi, dưới dạng một chuỗi.
errline − Tham số này là tùy ý, errline, chứa dòng có lỗi, dưới dạng một số nguyên.
errcontext − Tham số này là tùy ý, là một mảng trỏ tới Active Symbol Table tại điểm lỗi xuất hiện.
Trả về giá trị
Trả về một chuỗi chứa error handler đã được định nghĩa trước đó hoặc NULL nếu có lỗi.
Ví dụ
Ví dụ sau minh họa cách sử dụng của hàm set_error_handler() trong PHP:
"; echo "Error trên dòng $errline in $errfile
"; echo "Kết thúc PHP Script"; die(); } //thiết lập hàm xử lý lỗi set_error_handler("customError"); $test=0; //trigger error if ($test > -1) { trigger_error("
Một custom error đã được trigger"); } ?>
Lưu chương trình trên trong một file có tên là test.php trong htdocs, sau đó mở trình duyệt và gõ địa chỉ http://localhost:8080/test.php sẽ cho kết quả:
Các bài học PHP phổ biến khác tại VietJack: