Hàm idate() trong PHP



Cú pháp

Hàm idate() trong PHP có cú pháp như sau:

int idate ( string $format [, int $timestamp] );

Định nghĩa và cách sử dụng

Trả về một số được định dạng theo chuỗi định dạng đã cho bởi sử dụng timestamp dạng số nguyên đã cung cấp hoặc local time hiện tại nếu không có timestamp được cung cấp. Nói cách khác, timestamp là tùy ý và là mặc định cho time().

Tham số

Tham số Miêu tả
format

Bắt buộc. Xác định cách trả về kết quả:

  • B − Swatch Beat/Internet Time
  • d − Ngày trong tháng
  • h − Giờ, trong định dạng 12h
  • H − Giờ, trong định dạng 24h
  • i − Phút
  • I − Trả về 1 nếu DST (daylight saving time) được kích hoạt, nếu không là 0
  • L − Trả về 1 với năm nhuận (leap year), nếu không là 0
  • m − Tháng
  • s − Giây
  • t − Ngày trong tháng hiện tại
  • U − Số giây từ Unix Epoch (January 1 1970 00:00:00 GMT)
  • w − Ngày trong tuần (Sunday=0)
  • W − Số tuần của năm theo ISO-8601 (Tuần bắt đầu từ Monday)
  • y − Năm (1 hoặc 2 chữ số)
  • Y − Năm (4 chữ số)
  • z − Ngày của năm
  • Z − Timezone offset bằng giây
timestamp Tùy ý. Đây là một Unix timestamp dạng số nguyên mà là mặc định cho local time hiện tại nếu một timestamp không được cung cấp. Nói cách khác, nó là giá trị mặc định cho time()

Trả về giá trị

Luôn luôn trả về một số nguyên và như khi chúng không thể bắt đầu với một "0", hàm idate() có thể trả về các ký tự ít hơn bạn mong đợi.

Ví dụ

Ví dụ sau minh họa cách sử dụng của hàm idate() trong PHP:

";
   echo idate('t', $timestamp);
?>

Lưu chương trình trên trong một file có tên là test.php trong htdocs, sau đó mở trình duyệt và gõ địa chỉ http://localhost:8080/test.php sẽ cho kết quả:

Hàm idate trong PHP

Các bài học PHP phổ biến khác tại VietJack:


tong_hop_ham_trong_php.jsp