Từ trái nghĩa - Ngữ văn lớp 7

Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.

- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau

- Từ trái nghĩa sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động

Bài 1: Điền các từ còn thiếu tạo thành các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ dưới:

- Có đi có….

- Mắt nhắm mắt….

- Vô tiền khoáng…

- Buổi… buổi cái

- Trọng … khinh nữ

- Bóc ngắn cắn…

Gợi ý trả lời:

Có đi có lại

Mắt nhắm mắt mở

Vô tiền khoáng hậu

Buổi đực buổi cái

Trọng nam khinh nữ

Bóc ngắn cắn dài

Bài 2 Tìm các từ trái nghĩa ở các câu dưới đây:

- Trèo lên cây bưởi hái hoa

Bước xuống vườn cà hái nụ tầm xuân.

- Qụa tắm thì ráo, sáo tắm thì mưa

- Người khôn nói ít là nhiều không như người dại nói nhiều nhàm tai.

- Căng da bụng, chùng da mắt

Gợi ý trả lời:

Các cặp từ trái nghĩa

Lên- xuống

Ráo – mưa

Khôn- dại/ ít – nhiều

Căng – chùng

Bài giảng: Từ trái nghĩa - Cô Trương San (Giáo viên VietJack)

Xem thêm tài liệu Ngữ văn lớp 7 phần Tiếng Việt và Tập làm văn chọn lọc, hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Ngữ văn lớp 7 hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học