Trắc nghiệm bài Việt Bắc (Tố Hữu) - Phần 2: Tác phẩm có đáp án

Câu 1 : Việc sử dụng cặp đại từ xưng hô mình – ta có tác dụng:

A. Gợi nghĩa tình thân thiết, gắn bó

B. Là cách gọi quen thuộc trong ca dao dân ca, tạo không khí trữ tình, cảm xúc.

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Cả hai đáp án trên đều sai

Cách xưng hô mình – ta:

- Gợi nghĩa tình thân thiết, gắn bó

- Là cách gọi quen thuộc trong ca dao, dân ca

⇒ Tạo không khí trữ tình, cảm xúc

Chọn đáp án : C

Câu 2 : Biện pháp nghệ thuật được sử dụng ở bốn câu thơ đầu bài thơ Việt Bắc là:

A. Nhân hóa

B. Hoán dụ

C. Ẩn dụ

D. Câu hỏi tu từ, điệp từ

Biện pháp nghệ thuật :

- Điệp từ ‘nhớ’ : nhấn mạnh nỗi nhớ sâu sắc, thường trực, da diết

- Câu hỏi tu từ : Kỉ niệm thời gian gắn bó lâu dài, keo sơn, bền chặt

Chọn đáp án : D

Câu 3 : Bốn câu thơ sau đây là lời của ai ?

“ – Tiếng ai tha thiết bên cồn

Bâng khuâng trong dạ, bồn chồn bước đi

Áo chàm đưa buổi phân li

Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay”

A. Lời đáp của người ra đi

B. Lời đáp của người ở lại

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Cả hai đáp án trên đều sai

Bốn câu thơ trên là lời đáp của người ở lại

Chọn đáp án : B

Câu 4 : Câu thơ sau sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?

“Aó chàm đưa buổi phân li

Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay”

A. Ẩn dụ

B. Hoán dụ

C. So sánh

D. Tất cả các đáp án trên

Nghệ thuật:

- Hình ảnh hoán dụ “áo chàm”: gợi hình ảnh giản dị, thân thương của những người dân Việt Bắc.

Chọn đáp án : B

Câu 5 : Hành động “cầm tay” trong câu thơ “Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay” thể hiện:

A. Sự luyến tiếc giữa chàng trai miền xuôi và cô gái Việt Bắc khi chia tay nhau

B. Thể hiện tình đồng chí keo sơn, gắn bó, sự sẻ chia, cùng nhau vượt qua khó khăn trong bom đạn

C. Sự luyến tiếc và nghĩa tình keo sơn gắn bó giữa cách mạng và Việt Bắc, gợi nhớ những cuộc chia tay trong văn học trung đại (nhưng đây là cuộc chia tay trong niềm vui chiến thắng)

D. Tất cả các đáp án trên

Hành động “cầm tay”: sự luyến tiếc và nghĩa tình keo sơn gắn bó giữa cách mạng và Việt Bắc, gợi nhớ những cuộc chia tay trong văn học trung đại (nhưng đây là cuộc chia tay trong niềm vui chiến thắng)

Chọn đáp án : C

Câu 6 : Câu thơ nào sau đây diễn tả cảm giác trống vắng, gợi nhớ quá khứ sâu nặng. Tác giả mượn cái thừa để nói cái thiếu?

A. “– Mình đi, có nhớ những ngày / Mây nguồn suối lũ, những mây cùng mù"

B. “Mình về, có nhớ chiến khu / Miếng cơm chấm muối, mối thù nặng vai?”

C. “Mình về, rừng núi nhớ ai / Trám bùi để rụng, măng mai để già”

D. “Mình đi, có nhớ những nhà / Hắt hiu lau xám, đậm đà lòng son”

Câu thơ:

“Mình về, rừng núi nhớ ai

Trám bùi để rụng, măng mai để già”

⇒ Diễn tả cảm giác trống vắng, gợi nhớ quá khứ sâu nặng. Tác giả mượn cái thừa để nói cái thiếu.

Chọn đáp án : C

Câu 7 : Hai câu thơ sau sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?

“Mình đi có nhớ những nhà

Hắt hiu lau xám đậm đà lòng son”

A. Đối

B. Đảo ngữ

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Cả hai đáp án trên đều sai

Nghệ thuật:

- Phép đối

- Đảo ngữ

⇒ Gợi nhớ đến mái nhà tranh nghèo. Họ là những người nghèo nhưng giàu tình nghĩa, son sắt, thủy chung với cách mạng.

Chọn đáp án : C

Câu 8 : Từ “mình” trong hai câu thơ sau được hiểu như thế nào?

“Mình đi, mình có nhớ mình

Tân Trào, Hồng Thái, mái đình, cây đa?

A. Người ra đi

B. Người ở lại

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Cả hai đáp án trên đều sai

“Mình đi, mình có nhớ mình

Tân Trào, Hồng Thái, mái đình, cây đa?

- Ý thơ đa nghĩa một cách thú vị. Cả kẻ ở, người đi đều gói gọn trong chữ “mình” tha thiết. Mình là một mà cũng là hai, là hai nhưng cũng là một bởi sự gắn kết của cách mạng, của kháng chiến.

Chọn đáp án : C

Câu 9 : Nội dung chính của 4 câu thơ sau là gì?

" – Ta với mình, mình với ta

Lòng ta sau trước, mặn mà đinh ninh

Mình đi, mình lại nhớ mình

Nguồn bao nhiêu nước, nghĩa tình bấy nhiêu"

A. Khẳng định tình nghĩa thủy chung, son sắt

B. Nỗi nhớ thiên nhiên, núi rừng Việt Bắc

C. Nỗi nhớ về cuộc sống ở Việt Bắc

D. Nỗi nhớ về bức tranh tứ bình ở Việt Bắc

‘ – Ta với mình, mình với ta

Lòng ta sau trước, mặn mà đinh ninh

Mình đi, mình lại nhớ mình

Nguồn bao nhiêu nước, nghĩa tình bấy nhiêu’

Khẳng định tình nghĩa thủy chung, son sắt

- Đại từ mình – ta : được sử dụng linh hoạt, tạo sự gắn bó máu thịt

- Giọng điệu : tha thiết như một lời thề thủy chung son sắt.

- Từ láy mặn mà, đinh ninh : Khẳng định nghĩa tình đậm đà, bền chặt, trước sau như một của cách mạng đối với Việt Bắc.

So sánh bao nhiêu…bấy nhiêu : Gợi tình cảm bao la, chan chứa giữa cách mạng và Việt Bắc.

Chọn đáp án : A

Câu 10 : Câu thơ nào dưới đây sử dụng biện pháp so sánh?

A. "– Ta với mình, mình với ta / Lòng ta sau trước mặn mà đinh ninh"

B. "Mình đi mình lại nhớ mình / Nguồn bao nhiêu nước, nghĩa tình bấy nhiêu"

C. "Nhớ từng bản khói cùng sương / Sớm khuya bếp lửa người thương đi về"

D. "Nhớ từng rừng nứa bờ tre / Ngòi Thia, sông Đáy, suối Lê vơi đầy"

Câu thơ sử dụng biện pháp so sánh :

“Mình đi, mình lại nhớ mình

Nguồn bao nhiêu nước, nghĩa tình bấy nhiêu”

=> Gợi tình cảm bao la, chan chứa giữa cách mạng và Việt Bắc

Chọn đáp án : B

Câu 11 : Trong bài thơ Việt Bắc của Tố Hữu, nỗi nhớ Việt Bắc được so sánh với:

A. Nhớ người yêu

B. Nhớ cha mẹ

C. Nhớ bạn bè

D. Cả A, B, C đều đúng.

Biện pháp so sánh “Nhớ gì như nhớ người yêu”

⇒ So sánh nỗi nhớ Việt Bắc với nỗi nhớ người yêu, sắc thái cao nhất của nỗi nhớ.

Chọn đáp án : A

Câu 12 : Đáp án nào không thể hiện nội dung của 18 câu thơ tiếp theo trong phần II của đoạn trích?

A. Những kỉ niệm về tình quân dân gắn bó như một gia đình

B. Con người và cuộc sống Việt Bắc: khổ cực, lam lũ mà thủy chung, son sắt.

C. Thiên nhiên, núi rừng, cuộc sống và con người Việt Bắc luôn in đậm trong tâm trí những người về xuôi tình cảm chân thành, tha thiết của người cán bộ kháng chiến

D. Nỗi nhớ về bức tranh tứ bình ở Việt Bắc

18 câu tiếp theo:

- Những kỉ niệm về tình quân dân gắn bó như một gia đình

- Con người và cuộc sống Việt Bắc: khổ cực, lam lũ mà thủy chung, son sắt.

- Thiên nhiên, núi rừng, cuộc sống và con người Việt Bắc luôn in đậm trong tâm trí những người về xuôi tình cảm chân thành, tha thiết của người cán bộ kháng chiến

Chọn đáp án : D

Câu 13 : Bốn mùa trong bức tranh tứ bình về cảnh và người ở Việt Bắc được sắp xếp theo trình tự nào sau đây?

A. Thu - Đông - Xuân - Hạ.

B. Đông - Xuân - Hạ - Thu.

C. Xuân - Hạ - Thu - Đông.

D. Hạ - Thu - Đông – Xuân

Mùa đông : hình ảnh hoa chuối đỏ tươi, người lao động trên đèo cao

Mùa xuân: mơ nở trắng rừng, người đan nón

Mùa hạ: hình ảnh rừng phách đổ vàng, em gái hái măng

Mùa thu: hình ảnh ánh trăng

⇒ Mỗi mùa mỗi cảnh, đều mang vẻ đẹp riêng trong vẻ đẹp chung: đó là sự hài hòa giữa màu sắc và âm thanh, giữa người và cảnh, cảnh và người cùng làm cho nhau thêm đẹp, làm cho bức tranh thêm sinh động.

⇒ Thiên nhiên cảnh vật quen thuộc, bình dị, gần gũi nhưng rất thơ mộng, trữ tình và nỗi nhớ sâu sắc của người cán bộ cách mạng Việt Bắc.

Chọn đáp án : B

Câu 14 : Tích vào những nghệ thuật được sử dụng trong 8 câu thơ về bức tranh tứ bình.

A. Phép điệp

B. Đại từ xưng hô “mình – ta”

C. Nhịp điệu đều đặn, cân xứng, nhịp nhàng

D. Sử dụng nhiều từ láy tượng hình, tượng thanh

E. Giọng điệu tâm tình, ngọt ngào, lời thơ giàu nhạc điệu

F. Liệt kê nhắc tới hàng loạt các địa danh ở Việt Bắc

Nghệ thuật:

Phép điệp

Đại từ xưng hô “mình – ta”

Nhịp điệu đều đặn, cân xứng, nhịp nhàng

Giọng điệu tâm tình, ngọt ngào, lời thơ giàu nhạc điệu

Câu 15 : Những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn thơ dưới đây:

“Nhớ khi giặc đến giặc lùng

Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây

Núi giăng thành luỹ sắt dày

Rừng che bộ đội rừng vây quân thù

Mênh mông bốn mặt sương mù

Ðất trời ta cả chiến khu một lòng.

Ai về ai có nhớ không?

Ta về ta nhớ Phủ Thông, đèo Giàng

Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng

Nhớ từ Cao-Lạng nhớ sang Nhị Hà...”

A. Phép điệp

B. Nhân hóa

C. Câu hỏi tu từ

D. Tất cả các đáp án trên

Nghệ thuật:

- Phép điệp: nhớ…⇒ Gắn với những kỉ niệm trong những ngày Việt Bắc kề vai sát cánh cùng với cách mạng trong chiến đấu

- Nhân hóa: “Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù” , biến thiên nhiên thành một lực lượng kháng chiến, thể hiện tình đoàn kết đặc biệt giữa thiên nhiên và con người Việt Bắc đối với cách mạng, khẳng định tính chính nghĩa của cuộc kháng chiến.

- Câu hỏi tu từ: “Ai về ai có nhớ không?”, hỏi để khẳng định nỗi nhớ thường trực, sâu sắc về những địa danh gắn liền với Việt Bắc

Chọn đáp án : D

Câu 16 : Biện pháp nghệ thuật không được sử dụng trong đoạn thơ sau:

“Những đường Việt Bắc của ta

Ðêm đêm rầm rập như là đất rung

Quân đi điệp điệp trùng trùng

Ánh sao đầu súng bạn cùng mũ nan

Dân công đỏ đuốc từng đoàn

Bước chân nát đá, muôn tàn lửa bay.

Nghìn đêm thăm thẳm sương dày

Ðèn pha bật sáng như ngày mai lên”

A. Các động từ mạnh

B. Các từ láy

C. Biện pháp cường điệu

D. Nói giảm nói tránh

Nghệ thuật:

- Các động từ mạnh: rầm rập, rung, bật tạo thành những chuyển rung dữ dội, thể hiện sức mạnh của cuộc kháng chiến

- Các từ láy: điệp điệp, trùng trùng thể hiện khí thế mạnh mẽ không có gì ngăn cản nổi

- Biện pháp cường điệu “Bước chân nát đá, muôn tàn lửa bay”, thể hiện sức mạnh của thời đại, của ý chí tiêu diệt giặc, của tinh thần đoàn kết có thể làm nên những điều tưởng chừng như không thể.

Chọn đáp án : D

Câu 17 : Nghệ thuật được sử dụng trong bốn câu thơ sau:

“Tin vui chiến thắng trăm miềm

Hoà Bình, Tây Bắc, Ðiện Biên vui về

Vui từ Ðồng Tháp, An Khê

Vui lên Việt Bắc, đèo De, núi Hồng”

A. Liệt kê

B. Điệp

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Cả hai đáp án trên đều sai

Nghệ thuật:

- Phép điệp: “vui lên”, “vui về”

- Liệt kê các địa danh

- Giọng thơ hồ hởi, vui tươi

⇒ Niềm vui to lớn, rộng khắp của cuộc kháng chiến.

Chọn đáp án : C

Câu 18 : Nội dung sau đây đúng hay sai? “16 câu cuối của đoạn trích thể hiện nỗi nhớ Việt Bắc, nỗi nhớ kháng chiến, nhớ quê hương cách mạng của con người Việt Nam"

A. Đúng

B. Sai

16 câu cuối của đoạn trích thể hiện nỗi nhớ Việt Bắc, nỗi nhớ kháng chiến, nhớ quê hương cách mạng của người Việt Nam

Chọn đáp án : A

Bài giảng: Việt Bắc: phần 2: Tác phẩm - Cô Nguyễn Ngọc Anh (Giáo viên VietJack)

Bài giảng: Việt Bắc (Tiết 2) - Cô Vũ Phương Thảo (Giáo viên VietJack)

Xem thêm các Câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 chọn lọc, có đáp án hay khác:


Các loạt bài lớp 12 khác