Trắc nghiệm bài Đất nước (Nguyễn Khoa Điềm) (có đáp án)

Câu 1 : Địa danh nào đưới đây là quê hương của Nguyễn Khoa Điềm?

A. Hà Nội

B. Thừa Thiên – Huế

C. Quảng Ngãi

D. Nghệ An

Nguyễn Khoa Điềm sinh tại thôn Ưu Điềm, xã Phong Hòa, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế

Chọn đáp án : B

Câu 2 : Tích vào những thông tin chính xác về tiểu sử của tác giả Nguyễn Khoa Điềm:

A. Ông thân sinh Nguyễn Khoa Điềm là một nhà nho nghèo

B. Thân sinh ông là nhà báo Hải Triều, thuộc dòng dõi quan Nội tán Nguyễn Khoa Đăng, gốc An Dương

C. Năm 1939, Nguyễn Khoa Điềm bị thực dân Pháp bắt giam vào nhà lao Thừa Thiên

D. Năm 1955, Nguyễn Khoa Điềm ra miền Bắc học tại trường học sinh miền Nam. Năm 1964, ông tốt nghiệp đại học sư phạm Hà Nội, cùng một lứa với Phạm Tiến Duật, Lê Anh Xuân

E. Nguyễn Khoa Điềm từng bị bắt giam tại nhà lao Thừa Phủ. Đến chiến dịch Mậu Thân 1968, ông được giải thoát, tiếp tục ở lại miền Nam hoạt động. Vào thời điểm này, Nguyễn Khoa Điềm bắt đầu làm thơ

Tiểu sử Nguyễn Khoa Điềm

- Thân sinh ông là nhà báo Hải Triều, thuộc dòng dõi quan Nội tán Nguyễn Khoa Đăng, gốc An Dương

- Năm 1955, Nguyễn Khoa Điềm ra miền Bắc học tại trường học sinh miền Nam. Năm 1964, ông tốt nghiệp đại học sư phạm Hà Nội, cùng một lứa với Phạm Tiến Duật, Lê Anh Xuân

- Nguyễn Khoa Điềm từng bị bắt giam tại nhà lao Thừa Phủ. Đến chiến dịch Mậu Thân 1968, ông được giải thoát, tiếp tục ở lại miền Nam hoạt động. Vào thời điểm này, Nguyễn Khoa Điềm bắt đầu làm thơ

Câu 3 : Nguyễn Khoa Điềm trở thành hội viên Hội nhà văn Việt Nam năm bao nhiêu?

A. 1974

B. 1975

C. 1976

D. 1977

Năm 1975, Nguyễn Khoa Điềm trở thành hội viên Hội nhà văn Việt Nam.

Chọn đáp án : B

Câu 4 : Nội dung dưới đây về tác giả Nguyễn Khoa Điềm đúng hay sai?

“Năm 1996, tại Đại hội Đại biểu toàn quốc Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VIII, Nguyễn Khoa Điềm được bầu vào Ban Chấp hàng Trung ương”

A. Đúng

B. Sai

- Đúng

- Năm 1996, tại Đại hội Đại biểu toàn quốc Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VIII, Nguyễn Khoa Điềm được bầu vào Ban Chấp hàng Trung ương

Chọn đáp án : A

Câu 5 : Nội dung dưới đây về tác giả Nguyễn Khoa Điềm đúng hay sai?

“Năm 2001, Nguyễn Khoa Điềm nghỉ hưu và sống tại Thành phố Huế”

A. Đúng

B. Sai

- Năm 2001, tại Đại hội Đại biểu toàn quốc Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ IX, Nguyễn Khoa Điềm trở thành Uỷ viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương, Trưởng ban Tư tưởng Văn hóa Trung ương (2001- 2006)

Chọn đáp án : B

Câu 6 : Tích vào đáp áp đúng về phong cách văn học của Nguyễn Khoa Điềm:

A. Thơ ông giàu chất suy tư, xúc cảm dồn nén

B. Hồn thơ luôn hướng đến cái chung với lẽ sống lớn, tình cảm lớn, niềm vui lớn của con người cách mạng, của cả dân tộc

C. Mang màu sắc trữ tình chính luận

D. Thơ mang đậm tính sử thi, coi những sự kiện chính trị lớn của đất nước là đối tượng thể hiện và cũng là nguồn cảm hứng cho thơ

E. Giọng điệu tâm tình, ngọt ngào, thương mến

Phong cách văn học Nguyễn Khoa Điềm:

- Thơ ông giàu chất suy tư, xúc cảm dồn nén

- Mang màu sắc trữ tình chính luận

Câu 7 : Đáp án nào dưới đây không phải của tác giả Nguyễn Khoa Điềm?

A. Đất ngoại ô

B. Cửa thép

C. Một tiếng đờn

D. Mặt đất khát vọng

E. Ta với ta

F. Ngôi nhà có ngọn lửa ấm

G. Thơ Nguyễn Khoa Điềm

Tác phẩm Một tiếng đờnTa với ta là hai tập thơ đánh dấu bước chuyển biến mới trong thơ Tố Hữu.

Câu 1 : Trường ca “Mặt đường khát vọng” được tác giả Nguyễn Khoa Điềm hoàn thành tại đâu?

A. Hoàn thành ở chiến khu Trị - Thiên năm 1971

B. Hoàn thành ở chiến khu Trị - Thiên năm 1972

C. Hoàn thành ở chiến khu Trị - Thiên năm 1973

D. Hoàn thành ở chiến khu Trị - Thiên năm 1974

Trường ca Mặt đường khát vọng được tác giả Nguyễn Khoa Điềm hoàn thành ở chiến khu Trị - Thiên năm 1971, in lần đầu năm 1974.

Chọn đáp án : A

Câu 2 : Nội dung sau đúng hay sai? “Tác phầm trường ca “Mặt đường khát vọng” viết về sự thức tỉnh của tuổi trẻ ở miền núi về non sông đất nước, về sứ mệnh thế hệ mình với quê hương đất nước”

A. Đúng

B. Sai

- Tác phẩm trường ca “Mặt đường khát vọng” viết về sự thức tỉnh của tuổi trẻ đô thị vùng tạm chiến miền Nam về non sông đất nước, về sứ mệnh thế hệ mình với quê hương đất nước.

Chọn đáp án : B

Câu 3 : Vị trí đoạn trích “Đất Nước” là:

A. Nằm ở phần đầu chương V của trường ca “Mặt đường khát vọng”

B. Nằm ở phần đầu chương VII của trường ca “Mặt đường khát vọng”

C. Nằm ở phần đầu chương VIII của trường ca “Mặt đường khát vọng”

D. Nằm ở phần đầu chương IX của trường ca “Mặt đường khát vọng”

Đoạn trích “Đất nước” : nằm ở phần đầu chương V của trường ca “Mặt đường khát vọng”, là một trong những đoạn thơ hay về đề tài Đất Nước trong thơ Việt Nam hiện đại.

Chọn đáp án : A

Câu 4 : Nội dung chính của đoạn thơ dưới đây là:

“Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi

Đất Nước có trong những cái “ngày xửa ngày xưa…” mẹ thường hay kể.

Phải biết gắn bó và san sẻ

Phải biết hóa thân cho dáng hình xứ sở

Làm nên Đất Nước muôn đời…”

A. Tư tưởng Đất Nước của nhân dân

B. Cảm nhận độc đáo về quá trình hình thành, phát triển của đất nước; từ đó khơi dậy ý thức về trách nhiệm thiêng liêng với nhân dân, với đất nước.

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Cả hai đáp án trên đều sai

Nội dung chính của đoạn thơ dưới đây là: “Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi Đất Nước có trong những cái “ngày xửa ngày xưa…” mẹ thường hay kể. … Phải biết gắn bó và san sẻ Phải biết hóa thân cho dáng hình xứ sở Làm nên Đất Nước muôn đời…”

Phần 1: Từ đầu đến Làm nên đất nước muôn đời… : Cảm nhận độc đáo về quá trình hình thành, phát triển đất nước; từ đó khơi dậy ý thức về trách nhiệm thiêng liêng với nhân dân, với đất nước.

Chọn đáp án : B

Câu 5 : Nội dung chính của đoạn thơ sau:

“Những người vợ nhớ chồng còn góp cho Đất Nước những núi Vọng Phu

Cặp vợ chồng yêu nhau góp nên hòn Trống Mái

Người đến hát khi chèo đò, kéo thuyền vượt thác

Gợi trăm màu trên trăm dáng sông xuôi”

A. Tư tưởng Đất Nước của nhân dân

B. Cảm nhận độc đáo về quá trình hình thành, phát triển của đất nước; từ đó khơi dậy ý thức về trách nhiệm thiêng liêng với nhân dân, với đất nước.

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Cả hai đáp án trên đều sai

Phần II: Tiếp theo đến Gợi trăm màu trên trăm dáng sông xuôi : tư tưởng “Đất Nước của nhân dân”

Chọn đáp án : A

Câu 6 : Giá trị nội dung của đoạn trích “Đất Nước” là:

A. Đoạn trích thể hiện một cái nhìn mới mẻ về đất nước: Đất nước là sự hội tụ và kết tinh bao công sức và khát vọng của nhân dân. Nhân dân là người làm ra đất nước

B. Thức tỉnh tinh thần dân tộc

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Cả hai đáp án trên đều sai

Giá trị nội dung đoạn trích “Đất Nước”:

- Đoạn trích thể hiện một cái nhìn mới mẻ về đất nước: Đất nước là sự hội tụ và kết tinh bao công sức và khát vọng của nhân dân. Nhân dân là người làm ra đất nước.

- Đoạn trích nằm trong ý đồ tư tưởng của tác giả: thức tỉnh tinh thần dân tộc.

Chọn đáp án : C

Câu 7 : Đáp án nào dưới đây không phải giá trị nghệ thuật của đoạn trích Đất Nước?

A. Thể thơ tự do phóng túng

B. Lời đối đáp giao duyên của ca dao dân ca

C. Giọng thơ suy tưởng: đặt câu hỏi và tự trả lời

D. Sử dụng các chất liệu văn hóa dân gian

E. Giọng thơ trữ tình – chính luận

F. Giọng thơ sôi nổi, hào hùng

Giá trị nghệ thuật:

- Thể thơ tự do phóng túng

- Giọng thơ suy tưởng: đặt câu hỏi và tự trả lời

- Sử dụng các chất liệu văn hóa dân gian nhuần nhị, sáng tạo

- Giọng thơ trữ tình – chính luận

Câu 1 : Trong phần 1, đất nước được cảm nhận ở những phương diện nào?

A. Phương diện lịch sử, văn hóa dân tộc

B. Phương diện không gian địa lí

C. Phương diện thời gian

D. Tất cả các đáp án trên

Đất nước được cảm nhận trên nhiều phương diện:

- Phương diện lịch sử, văn hóa dân tộc

- Phương diện không gian địa lí

- Phương diện thời gian

Chọn đáp án : D

Câu 2 : Ở phương diện lịch sử, văn hóa dân tộc, đất nước gắn liền với điều gì?

A. Văn hóa lâu đời của dân tộc: truyện cổ tích, phong tục

B. Cuộc trường chinh không nghỉ ngơi: chống ngoại xâm, cuộc sống lao động vất vả

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Cả hai đáp án trên đều sai

Đất nước gắn liền với:

- Văn hóa lâu đời của dân tộc: truyện cổ tích, phong tục

- Cuộc trường chinh không nghỉ ngơi: chống ngoại xâm, cuộc sống lao động vất vả

⇒ Đất nước được hình thành và phát triển theo quá trình sống của mỗi con người, rất bình dị, thân thuộc và gần gũi.

Chọn đáp án : C

Câu 3 : Không gian trong phần 1 của đoạn trích Đất Nước được miêu tả như thế nào?

A. Không gian gần gũi với con người: nơi sinh hoạt của mỗi người, không gian tuyệt diệu của tình yêu và nỗi nhớ đầy thơ mộng với bao kỉ niệm ngọt ngào

B. Không gian sinh tồn của cộng đồng dân tộc qua bao thế hệ

C. Không gian trong quá khứ

D. Đáp án A và B

Không gian:

- Không gian gần gũi với con người: nơi sinh hoạt của mỗi người, không gian tuyệt diệu của tình yêu và nỗi nhớ đầy thơ mộng với bao kỉ niệm ngọt ngào

- Không gian sinh tồn của cộng đồng dân tộc qua bao thế hệ: Từ quá khứ (Những ai đã khuất), hiện tại (Những ai bây giờ), đến các thế hệ tương lai (Dặn dò con cháu chuyện mai sau). Tất cả đều không quên nguồn cội: “Hàng năm ăn đâu làm đâu. Cũng biết cúi đầu nhớ ngày giỗ Tổ

⇒ Nguyễn Khoa Điềm nhìn đất nước ở cự li gần và ông đã phát hiện ra một đất nước hết sức thân quen, một đất nước thân thương đối với mỗi cá nhân con người.

Chọn đáp án : D

Câu 4 : Ở phương diện thời gian, đất nước được cảm nhận ở:

A. Quá khứ

B. Hiện tại

C. Tương lai

D. Chiều dài thời gian lịch sử từ quá khứ đến hiện tại và tương lai

Đất nước được cảm nhận suốt chiều dài thời gian lịch sử từ quá khứ đến hiện tại và tương lai: Đó là một đất nước thiêng liêng, hào hùng trong quá khứ (gắn liền với huyền thoại Lạc Long Quân và Âu Cơ, truyền thuyết về các vua Hùng dựng nước), giản dị gần gũi trong hiện tại (Trong anh và trong em…) và triển vọng sáng tươi trong tương lai (Mai này con ta…)

Chọn đáp án : D

Câu 5 : Tích vào những câu thơ thể hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của thế hệ mình với đất nước mà tác giả gửi gắm:

A. “Em ơi em Đất Nước là máu xương của mình Phải biết gắn bó và san sẻ”

B. “Phải biết hóa thân cho dáng hình xứ sở Làm nên Đất Nước muôn đời”

C. “Những người vợ nhớ chồng góp cho Đất nước những núi Vọng Phu Cặp vợ chồng yêu nhau góp nên hòn Trống Mái”

D. “Người học trò nghèo góp cho Đất Nước mình núi Bút, non Nghiên Con cóc, con gà quê hương cùng góp cho Hạ Long thành thắng cảnh”

E. “Những người dân đã góp cho Ông Đốc, Ông Trang, Bà Đen, Bà Điểm Và ở đâu trên khắp ruộng đồng gò bãi Chẳng mang một dáng hình, một ao ước, một lối sống ông cha”

Những câu thơ thể hiện trách nhiệm của thế hệ mình với đất nước:

“Em ơi em Đất Nước là máu xương của mình

Phải biết gắn bó và san sẻ

Phải biết hóa thân cho dáng hình xứ sở

Làm nên Đất Nước muôn đời”

- Đất nước – “máu xương” của mỗi người – là những giá trị vật chất và tinh thần mà mỗi người được thừa hưởng.

- Trách nhiệm của mỗi người là phải biết san sẻ, hóa thân

- Nghĩa vụ: Xây dựng bảo vệ đất nước muôn đời

⇒ Ý thơ mang tính chất tâm sự nhiều hơn là kêu gọi, giáo huấn nên sức truyền cảm rất mạnh.

Câu 6 : Địa danh không được tác giả nhắc đến ở không gian địa lí trong phần 2 của đoạn trích Đất Nước?

A. Núi Vọng Phu

B. Đèo De, núi Hồng

C. Hòn Trống Mái

D. Chín mươi chín con voi quây quần chầu phục Đất Tổ

E. Núi Bút, non Nghiên

F. Đồng Tháp

G. Ông Đốc, ông Trang, Bà Đen, Bà Điểm

- Đèo De, núi Hồng, Đồng Tháp là những địa danh được nhắc đến trong bài Việt Bắc (Tố Hữu)

- Theo tác giả, những thắng cảnh đẹp, những địa danh nổi tiếng khaắp mọi miền của đất nước đều do nhân dân tạo ra, đều kết tinh bao công sức và khát vọng của nhân dân, của những con người bình thường, vô danh

Câu 7 : Theo Nguyễn Khoa Điềm, ai làm người đã “Làm nên Đất Nước muôn đời”?

A. Các vua Hùng

B. Các triều đại phong kiến

C. Nhân dân, những con người bình dị, vô danh

D. Tất cả các đáp án trên

Chính nhân dân, những con người bình dị, vô danh đã “Làm nên Đất Nước muôn đời”. Và vì vậy, khi cảm nhận Đất Nước bốn nghìn năm lịch sử, nhà thơ không nói đến các triều đại, các anh hùng dân tộc mà nhấn mạnh đến những con người vô danh, bình dị. Chọn nhân dân không tên tuổi kế tục nhau làm nên đất nước là nét mới mẻ độc đáo của Nguyễn Khoa Điềm.

Chọn đáp án : C

Câu 8 : Theo Nguyễn Khoa Điềm, người lưu giữ và bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc là:

A. Nhân dân

B. Nhà nước

C. Các triều đại

D. Tất cả các đáp án trên

Nguyễn Khoa Điềm khẳng định vai trò của nhân dân trong việc giữ gìn và lưu truyền văn hóa dân tộc qua các thế hệ, từ hạt lúa, ngọn lửa, tiếng nói đến cả tên xã, tên làng trong mỗi chuyến di dân.

Chọn đáp án : A

Câu 9 : Vai trò của nhân dân được tác giả nhắc đến trong đoạn trích Đất Nước là gì?

A. Giữ gìn và truyền lại cho thế hệ sau mọi giá trị vật chất và tinh thần của đất nước.

B. Có công trong việc chống ngoại xâm, dẹp nội thù

C. Giữ yên bờ cõi, xây dựng cuộc sống hòa bình

D. Tất cả các đáp án trên

Vai trò của nhân dân:

- Giữ gìn và truyền lại cho thế hệ sau mọi giá trị vật chất và tinh thần của đất nước từ hạt lúa, ngọn lửa, tiếng nói đến cả tên xã, tên làng trong mỗi chuyến di dân

- Có công trong việc chống ngoại xâm, dẹp nội thù

⇒ Giữ yên bờ cõi, xây dựng cuộc sống hòa bình

Chọn đáp án : D

Câu 10 : Câu thơ nào thể hiện vẻ đẹp quý trọng nghĩa tình của dân tộc:

A. “Dạy anh biết “yêu em từ thuở trong nôi””

B. “Biết quý công cầm vàng những ngày lặn lội”

C. “Biết trồng tre đợi ngày thành gậy”

D. “Đi trả thù mà không sợ dài lâu”

Từ nền văn học dân gian, nhà thơ đã khám phá ra những vẻ đẹp tâm hồn và tính cách của dân tộc:

- Vẻ đẹp quý trọng nghĩa tình: “Biết quý công cầm vàng những ngày lặn lội

Chọn đáp án : B

Bài giảng: Đất Nước (Nguyễn Khoa Điềm) - Cô Nguyễn Ngọc Anh (Giáo viên VietJack)

Bài giảng: Đất Nước (Nguyễn Khoa Điềm) - Cô Vũ Phương Thảo (Giáo viên VietJack)

Xem thêm các Câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 chọn lọc, có đáp án hay khác:


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học