Thông tư 22-2018-TT-BTNMT Định mức kinh tế - kỹ thuật đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1-5000 mới nhất
Thông tư 22-2018-TT-BTNMT Định mức kinh tế - kỹ thuật đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1-5000
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: 22/2018/TT-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2018 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN TỶ LỆ 1:5000
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:5000.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:5000.
Điều 2. Thông tư này có hiệu thi hành kể từ ngày 04 tháng 01 năm 2019.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có biển, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW có biển; - Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW có biển; - Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ; - Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ TN&MT, - Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, - Cổng TTĐT Bộ TN&MT, - Lưu: VT, KHTC, PC, TCBHĐVN. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN TỶ LỆ 1:5000
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 22/2018/TT-BTNMT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Định mức kinh tế - kỹ thuật đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:5000 được áp dụng cho các hạng mục công việc sau:
a) Xây dựng điểm kiểm tra thiết bị đo biển;
b) Xây dựng lưới khống chế phục vụ đo sâu bằng sào;
c) Xây dựng trạm tĩnh phục vụ đo vẽ chi tiết bằng công nghệ Real Time Kinematic;
d) Xây dựng điểm độ cao nghiệm triều;
đ) Xây dựng điểm nghiệm triều;
e) Đo nối và tính toán độ cao thủy chuẩn kỹ thuật vào điểm "0" của điểm nghiệm triều;
g) Kiểm nghiệm thiết bị đo biển;
h) Biên vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:5000 từ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:2000;
i) Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào;
k) Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đơn tia, đa tia;
l) Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào;
m) Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy đo sâu hồi âm đơn tia, đa tia;
n) Thành lập bản đồ gốc.
2. Đối tượng áp dụng
Định mức kinh tế - kỹ thuật đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:5000 áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động đo vẽ và thành lập bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:5000 trên vùng biển Việt Nam.
3. Cơ sở xây dựng Định mức kinh tế - kỹ thuật
a) Thông tư số 63/2017/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định kỹ thuật đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:5000;
b) Thông tư số 27/2011/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về kiểm nghiệm và hiệu chỉnh một số thiết bị đo đạc bản đồ biển;
c) Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường;
d) Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ (viết tắt là Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT);
đ) Thông tư số 72/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:100 000 (viết tắt là Thông tư số 72/2015/TT-BTNMT).
4. Quy định viết tắt
Bảng số 01
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)