Thông tư 18-2016-TT-BTNMT hướng dẫn việc lập và quản lý hồ sơ tài nguyên hải đảo mới nhất

Thông tư 18-2016-TT-BTNMT hướng dẫn việc lập và quản lý hồ sơ tài nguyên hải đảo

Tải xuống

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Số: 18/2016/TT-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 25 tháng 7 năm 2016

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ HỒ SƠ TÀI NGUYÊN HẢI ĐẢO, HƯỚNG DẪN VIỆC LẬP VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ TÀI NGUYÊN HẢI ĐẢO

Căn cứ Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định chi tiết về hồ sơ tài nguyên hải đảo, hướng dẫn việc lập và quản lý hồ sơ tài nguyên hải đảo.

MỤC LỤC

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG     1

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng    1

Điều 2. Giải thích từ ngữ     2

Điều 3. Yêu cầu lập và quản lý hồ sơ tài nguyên hải đảo    2

Chương II. HỒ SƠ TÀI NGUYÊN HẢI ĐẢO    2

Điều 4. Thành phần, thể thức hồ sơ tài nguyên hải đảo     2

Điều 5. Phiếu trích yếu thông tin hải đảo     3

Điều 6. Bản đồ thể hiện hải đảo    4

Điều 7. Kết quả điều tra, đánh giá tổng hợp tài nguyên, môi trường hải đảo     4

Điều 8. Sổ thống kê, theo dõi biến động tài nguyên, môi trường hải đảo    5

Chương III. LẬP VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ TÀI NGUYÊN HẢI ĐẢO    5

Điều 9. Quy trình lập hồ sơ tài nguyên hải đảo     5

Điều 10. Lập, phê duyệt, thực hiện và nghiệm thu nhiệm vụ lập hồ sơ tài nguyên hải đảo    6

Điều 11. Thẩm định, phê duyệt hồ sơ tài nguyên hải đảo     6

Điều 12. Giao nộp hồ sơ tài nguyên hải đảo    8

Điều 13. Thống kê, theo dõi biến động tài nguyên, môi trường hải đảo; cập nhật hồ sơ tài nguyên hải đảo    8

Điều 14. Quản lý hồ sơ tài nguyên hải đảo     9

Chương IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH    9

Điều 15. Tổ chức thực hiện     9

Điều 16. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành     10

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định chi tiết về hồ sơ tài nguyên hải đảo, hướng dẫn việc lập và quản lý hồ sơ tài nguyên hải đảo.

2. Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức có trách nhiệm lập và quản lý hồ sơ tài nguyên hải đảo và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Biến động tài nguyên, môi trường hải đảo là những thay đổi về hiện trạng, diễn biến tài nguyên và thay đổi các thành phần môi trường của hải đảo theo thời gian.

2. Hồ sơ tài nguyên hải đảo là tập hợp các tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng và sự biến động tài nguyên, môi trường của hải đảo và các thông tin khác có liên quan đến tài nguyên, môi trường hải đảo.

Điều 3. Yêu cầu lập và quản lý hồ sơ tài nguyên hải đảo

1. Việc lập và quản lý hồ sơ tài nguyên hải đảo phải thực hiện theo đúng quy trình, thủ tục, thẩm quyền quy định tại Thông tư này; bảo đảm thuận lợi cho việc khai thác, sử dụng.

2. Hồ sơ tài nguyên hải đảo phải phản ánh trung thực, khách quan và khoa học các thông tin về hiện trạng và sự biến động tài nguyên, môi trường của hải đảo.

3. Hồ sơ tài nguyên hải đảo phải được cập nhật định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

Chương II

HỒ SƠ TÀI NGUYÊN HẢI ĐẢO

Điều 4. Thành phần, thể thức hồ sơ tài nguyên hải đảo

1. Thành phần của hồ sơ tài nguyên hải đảo theo quy định tại Khoản 2 Điều 40 của Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.

2. Thể thức hồ sơ tài nguyên hải đảo:

a) Hồ sơ tài nguyên hải đảo được lập dưới dạng giấy và dạng số.

b) Phiếu trích yếu thông tin hải đảo; Kết quả điều tra, đánh giá tổng hợp tài nguyên, môi trường hải đảo; Sổ thống kê, theo dõi biến động tài nguyên, môi trường hải đảo được lập theo các mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Hồ sơ được đóng bìa cứng. Tờ bìa, tờ lót bìa ghi thông tin theo Mẫu số 01/Bìa HSHĐ (đối với hồ sơ lập lần đầu) và Mẫu số 02/Bìa HSHĐCN (đối với hồ sơ cập nhật) tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

d) Hồ sơ được đánh số tờ liên tục vào góc bên phải phía dưới các trang từ tờ 1 (một) sau tờ lót bìa đến tờ cuối. Thứ tự trình bày gồm mục lục, chỉ dẫn các chữ viết tắt và nội dung của hồ sơ tài nguyên hải đảo;

đ) Hồ sơ phải có chữ ký của thủ trưởng và đóng dấu của đơn vị lập hồ sơ ở tờ lót bìa của hồ sơ.

Điều 5. Phiếu trích yếu thông tin hải đảo

1. Phiếu trích yếu thông tin hải đảo thể hiện các thông tin cơ bản về hải đảo được lập theo Mẫu số 03/PTY tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Nội dung của Phiếu trích yếu thông tin hải đảo:

a) Tên hải đảo: ghi theo địa danh do cấp có thẩm quyền ban hành. Nếu hải đảo có tên địa phương thì ghi thêm mục tên gọi khác;

b) Số hiệu hải đảo: ghi theo số hiệu được cấp có thẩm quyền ban hành (nếu có);

c) Loại hải đảo: ghi theo Quyết định phân loại hải đảo của cấp có thẩm quyền. Trong trường hợp hải đảo chưa được phân loại thì ghi “Chưa phân loại”;

d) Vị trí của hải đảo: ghi thông tin về đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh; khoảng cách từ hải đảo đến trung tâm hành chính của cấp xã, huyện, tỉnh và khoảng cách tới cảng biển gần nhất trong đất liền;

đ) Tọa độ của hải đảo: ghi thông tin về tọa độ địa lý tại điểm cao nhất của hải đảo. Đối với các hải đảo có diện tích từ một ki lô mét vuông (01km2) trở lên thì ghi thêm thông tin về tọa độ các điểm cực địa lý. Tọa độ của hải đảo được ghi đến chẵn một (01) giây;

e) Diện tích của hải đảo: ghi thông tin về diện tích của đảo tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm (đối với đảo); diện tích phần bãi tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm hoặc diện tích bãi theo ranh giới tự nhiên (đối với bãi cạn lúc chìm lúc nổi); diện tích của bãi ngầm theo ranh giới tự nhiên;

g) Thông tin về điểm cao nhất trên hải đảo; độ cao trung bình của hải đảo so với mực nước biển;

h) Quá trình khai thác, sử dụng tài nguyên hải đảo: ghi các thông tin về loại tài nguyên, thời gian, vị trí, đối tượng, mục đích, quy mô, hình thức khai thác và sử dụng.

Điều 6. Bản đồ thể hiện hải đảo

1. Bản đồ thể hiện rõ thông tin về vị trí, tọa độ, ranh giới của hải đảo, được lập theo các quy định pháp luật về đo đạc bản đồ với tỷ lệ thích hợp để thể hiện rõ các thông tin trên.

2. Thể hiện ranh giới hải đảo trên bản đồ:

a) Đối với quần đảo: thể hiện rõ ranh giới các đảo, các vùng nước tiếp liền và các thành phần tự nhiên khác có liên quan;

b) Đối với các đảo: thể hiện rõ ranh giới đảo tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm;

c) Đối với các bãi cạn lúc chìm lúc nổi: thể hiện rõ ranh giới tự nhiên của bãi cạn lúc chìm lúc nổi và ranh giới phần bãi khi nổi trên mặt nước tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm;

d) Đối với bãi ngầm: thể hiện rõ ranh giới tự nhiên của bãi ngầm.

Điều 7. Kết quả điều tra, đánh giá tổng hợp tài nguyên, môi trường hải đảo

1. Kết quả điều tra, đánh giá tổng hợp tài nguyên, môi trường hải đảo được lập theo Mẫu số 04/KQĐT tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Nội dung kết quả điều tra, đánh giá tổng hợp tài nguyên, môi trường hải đảo:

a) Đặc điểm điều kiện tự nhiên bao gồm các thông tin về vị trí địa lý; đặc điểm địa chất, các trường vật lý, địa hình, địa mạo, thổ nhưỡng; khí hậu, thủy văn, hải văn của hải đảo;

b) Đặc điểm kinh tế - xã hội của hải đảo bao gồm các thông tin về đặc điểm dân cư, các hoạt động kinh tế - xã hội chủ yếu, cơ sở hạ tầng trên hải đảo;

c) Đặc điểm tài nguyên thiên nhiên bao gồm các thông tin tổng hợp về số lượng, thành phần, đặc điểm, chất lượng của các dạng tài nguyên sinh vật và phi sinh vật có trên hải đảo:

- Tài nguyên sinh vật gồm động vật, thực vật có trên hải đảo;

- Tài nguyên phi sinh vật gồm đất, nước, khoáng sản, giá trị văn hóa, lịch sử, danh lam thắng cảnh, du lịch và các tài nguyên có giá trị tiềm năng khác;

d) Đặc điểm môi trường bao gồm các thông tin tổng quát về hiện trạng môi trường đất, nước, không khí trên hải đảo; các nguồn thải, nguồn gây ô nhiễm môi trường, các sự cố môi trường trên hải đảo; các tai biến thiên nhiên xảy ra trên hải đảo.

Điều 8. Sổ thống kê, theo dõi biến động tài nguyên, môi trường hải đảo

1. Sổ thống kê, theo dõi biến động tài nguyên, môi trường hải đảo để ghi các thông tin về sự biến động của một hoặc nhiều yếu tố tài nguyên, môi trường trên hải đảo do cơ quan có trách nhiệm lập hồ sơ tài nguyên hải đảo ghi nhận được trong quá trình quản lý, theo dõi, kiểm tra giám sát tài nguyên, môi trường hải đảo. Sổ thống kê, theo dõi biến động tài nguyên, môi trường hải đảo được lập theo Mẫu số 05/BĐTN tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Nội dung của thông tin biến động tài nguyên, môi trường hải đảo gồm loại tài nguyên bị biến động, yếu tố môi trường bị biến động, nội dung biến động, khu vực bị biến động, thời gian biến động, nguyên nhân gây ra sự biến động, tác động của sự biến động lên hải đảo và các thông tin khác có liên quan.

Chương III

LẬP VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ TÀI NGUYÊN HẢI ĐẢO

Điều 9. Quy trình lập hồ sơ tài nguyên hải đảo

1. Lập và phê duyệt nhiệm vụ lập hồ sơ tài nguyên hải đảo;

2. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ lập hồ sơ tài nguyên hải đảo;

3. Nghiệm thu nhiệm vụ lập hồ sơ tài nguyên hải đảo;

4. Thẩm định, phê duyệt hồ sơ tài nguyên hải đảo.

Tải xuống