Thông tư 09-2016-TTLT-BGTVT-BTC về định giá và quản lý giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong bảo trì đường sắt mới nhất
Thông tư 09-2016-TTLT-BGTVT-BTC về định giá và quản lý giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong bảo trì đường sắt
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI - BỘ TÀI CHÍNH -------
Số: 09/2016/TTLT-BGTVT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2016 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ VÀ QUẢN LÝ GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA THỰC HIỆN THEO PHƯƠNG THỨC ĐẶT HÀNG, GIAO KẾ HOẠCH BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
Căn cứ Luật Đường sắt số 35/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm2005;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chitiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn phương pháp định giá và quản lý giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường sắt quốc gia thực hiện theo phương thức đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn vốn ngân sách Trung ương.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về phương pháp định giá và quản lý giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường sắt quốc gia thực hiện theo phương thức đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn vốn ngân sách Trung ương theo quy định tại Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp có liên quan thực hiện việc sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường sắt quốc gia thực hiện theo phương thức đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn vốn ngân sách Trung ương.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan không thuộc đối tượng tại khoản 1 Điều này được vận dụng quy định của Thông tư này để xây dựng dự toán gói thầu, đồng thời thực hiện theo các quy định của pháp luật về đấu thầu trong trường hợp đấu thầu cung cấp dịch vụ bảo dưỡng thường xuyên kết cấu hạ tầng đường sắt. Đối với trường hợp đấu thầu sửa chữa định kỳ kết cấu hạ tầng đường sắt thực hiện theo quy định của Bộ Xây dựng về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản.
Điều 3. Nguyên tắc xác định giá
Giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường sắt quốc gia được xác định đảm bảo:
1. Bù đắp chi phí thực tế hợp lý, hợp lệ để hoàn thành một đơn vị khối lượng sản phẩm, dịch vụ công ích quy định trong quản lý, bảo trì đường sắt quốc gia.
2. Phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và trạng thái kỹ thuật của từng công trình, hoặc từng hạng mục công việc cụ thể.
3. Phù hợp với tình hình thị trường nơi thi công và khối lượng, chất lượng sản phẩm, dịch vụ.
4. Không tính trong giá sản phẩm, dịch vụ các khoản chi phí đã được ngân sách Nhà nước đảm bảo.
Điều 4. Kết cấu và phương pháp xác định giá sản phẩm, dịch vụ công ích
1. Kết cấu giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường sắt quốc gia dùng để đặt hàng, giao kế hoạch cho các đơn vị thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này, bao gồm:
a) Chi phí nguyên, vật liệu, năng lượng;
b) Chi phí nhân công;
c) Chi phí máy, thiết bị, phương tiện;
d) Chi phí trực tiếp khác;
đ) Chi phí chung;
e) Thu nhập chịu thuế tính trước;
g) Thuế giá trị gia tăng.
2. Phương pháp xác định giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường sắt quốc gia nêu trên thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Chi phí ngoài đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích
1. Chi phí khác trong công tác bảo trì
Chi phí quan trắc, kiểm định, kiểm tra, thẩm tra, thẩm định, tư vấn lập dự án, tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát, kiểm toán, quyết toán, tư vấn khác (trong trường hợp công trình thực hiện có yêu cầu hoặc khi cần thiết) của sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường sắt quốc gia được tính riêng cho từng nhiệm vụ cụ thể và vận dụng theo quy định của Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính đối với dự án đầu tư xây dựng cơ bản.
2. Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án: Là chi phí cho công tác quản lý của đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý đặt hàng, giao kế hoạch sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường sắt quốc gia. Chi phí này được xác định theo tỷ lệ phần trăm (%) so với tổng kinh phí bảo dưỡng đường sắt quốc gia được giao trong dự toán ngân sách Nhà nước hàng năm. Tỷ lệ chi phí quản lý dự án này được vận dụng theo định mức chi phí quản lý dự án do Bộ Xây dựng quy định đối với dự án đầu tư xây dựng cơ bản.
Điều 6. Sử dụng các định mức kinh tế - kỹ thuật
Việc xây dựng giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường sắt quốc gia phải sử dụng hệ thống định mức kinh tế - kỹ thuật do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Điều 7. Thẩm quyền quyết định giá
Chi phí ngoài đơn giá, đơn giá hoặc giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường sắt quốc gia thực hiện theo phương thức Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn ngân sách trung ương do Bộ Giao thông vận tải quyết định.
Điều 8. Thời điểm quyết định giá
1. Việc quyết định giá sản phẩm, dịch vụ công ích được thực hiện sau khi dự toán chi ngân sách Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn ngân sách trung ương được Bộ Tài chính giao cho Bộ Giao thông vận tải.
2. Thời hạn thẩm định và quyết định giá thực hiện theo quy định tại khoản 2, điều 9 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá và văn bản sửa đổi, bổ sung thay thế (nếu có).
Điều 9. Điều chỉnh giá hợp đồng đặt hàng; mức trợ giá, trợ cấp cho sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
Việc điều chỉnh giá hợp đồng đặt hàng; mức trợ giá, trợ cấp cho sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích theo phương thức đặt hàng thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 10. Kiểm tra tình hình thực hiện các quy định về quản lý giá
1. Việc kiểm tra chấp hành các quy định về quản lý giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường sắt quốc gia thực hiện theo quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
2. Các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định tại Thông tư này, thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
3. Thẩm quyền xử phạt cụ thể, trình tự, thủ tục xử phạt thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
Điều 11. Quyền hạn và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Bộ Giao thông vận tải
a) Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị, cơ quan chức năng thực hiện lập và quản lý giá theo thẩm quyền, quy định tại Thông tư này và các văn bản pháp luật có liên quan.
b) Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật theo thẩm quyền; quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường sắt quốc gia làm căn cứ để xây dựng giá.
c) Kiểm tra việc thực hiện giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường sắt quốc gia theo quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Bộ Tài chính
a) Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải trong việc quản lý giá theo quy định tại Thông tư này và các văn bản pháp luật có liên quan.
b) Hàng năm, bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách trung ương để thực hiện việc cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường sắt quốc gia theo quy định của pháp luật.
c) Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra hoặc chủ trì tổ chức thanh tra, kiểm tra theo thẩm quyền việc thực hiện giá sản phẩm công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường sắt quốc gia theo quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 12. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016, thay thế Thông tư liên tịch số 76/2011/TTLT-BTC-BGTVT ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải về hướng dẫn lập và quản lý giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường sắt quốc gia thực hiện theo phương thức đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Đông |
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó TTCP;
- Văn phòng Trung ương Đảng; VP Chính phủ;
- UB Quốc phòng An ninh của QH, VP Quốc hội;
- Viện KSNDTC;
- Tòa án NDTC;
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ, Tổng Kiểm toán NN;
- UBND và Sở TC, Sở GTVT, Cục Thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Ktra VB (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng thông tin điện tử CP;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải;
- Tổng công ty Đường sắt Việt Nam;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT, Bộ TC;
- Lưu: Bộ GTVT (VT, TC); Bộ Tài chính (VT, QLG).
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)