Thông tư 03-2016-TT-BKHĐT quy định chi tiết đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu mới nhất

Thông tư 03-2016-TT-BKHĐT quy định chi tiết đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu

Tải xuống

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

-------

Số: 03/2016/TT-BKHĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Hà Nội, ngày 05 tháng 5 năm 2016

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ ĐẤU THẦU

Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư quy định chi tiết đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định chi tiết đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu trong lựa chọn nhà thầu và lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại Luật đấu thầu số 43/2013/QH13, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu và Nghị định số 30/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Điều 1 Thông tư này.

Điều 3. Các loại hình đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu

1. "Đào tạo đấu thầu cơ bản" quy định trong Thông tư này áp dụng cho các cá nhân tham gia vào hoạt động lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư và các cá nhân khác có nhu cầu. Kết thúc mỗi khóa đào tạo, học viên đáp ứng yêu cầu sẽ được cấp chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản. Cá nhân thuộc nhà thầu, nhà đầu tư không bắt buộc phải có chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản.

2. Bồi dưỡng về đấu thầu bao gồm:

a) Bồi dưỡng giảng viên đấu thầu áp dụng cho các cá nhân có nhu cầu trở thành giảng viên đấu thầu. Kết thúc mỗi khóa bồi dưỡng, học viên đáp ứng yêu cầu sẽ được cấp chứng nhận bồi dưỡng giảng viên đấu thầu;

b) Bồi dưỡng kiến thức đấu thầu áp dụng cho các cá nhân có nhu cầu, bao gồm bồi dưỡng theo chuyên đề, bồi dưỡng cập nhật, nâng cao kiến thức, kinh nghiệm về đấu thầu để phục vụ công việc, phục vụ thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu và các hình thức bồi dưỡng khác về đấu thầu.

Điều 4. Yêu cầu chung đối với các khóa đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu

1. Các khóa đào tạo đấu thầu cơ bản phải được tổ chức bởi cơ sở đào tạo có tên trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và do các giảng viên có tên trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia giảng dạy.

2. Các khóa bồi dưỡng giảng viên đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức, được giảng dạy bởi các giảng viên có tên trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và chuyên gia trong các lĩnh vực về pháp lý, tài chính, thương mại và lĩnh vực khác có liên quan.

3. Các khóa đào tạo đấu thầu cơ bản, bồi dưỡng giảng viên đấu thầu phải được tổ chức tập trung; bảo đảm đủ nội dung chương trình và thời lượng theo quy định tại Điều 7 và Điều 19 Thông tư này.

4. Số lượng học viên của mỗi lớp đào tạo đấu thầu cơ bản không quá 150 người; bồi dưỡng giảng viên đấu thầu không quá 30 người.

Điều 5. Lưu trữ hồ sơ đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu

1. Đối với hồ sơ đào tạo đấu thầu cơ bản:

Cơ sở đào tạo có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ từng khóa đào tạo đấu thầu cơ bản trong thời gian tối thiểu là 05 năm kể từ khi hoàn thành khóa đào tạo, bao gồm:

a) Hồ sơ của tất cả học viên tham gia khóa đào tạo, bao gồm:

- Phiếu đăng ký học viên;

- Bản chụp chứng minh nhân dân hoặc hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu;

- Danh sách điểm danh học viên.

b) Đề kiểm tra, đáp án, phiếu làm bài kiểm tra của học viên và kết quả kiểm tra của học viên có xác nhận của cơ sở đào tạo;

c) Quyết định cấp chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản kèm theo danh sách học viên được cấp chứng chỉ;

d) Danh sách giảng viên tham gia giảng dạy cho mỗi khóa đào tạo kèm theo hợp đồng giảng dạy giữa cơ sở đào tạo với giảng viên;

đ) Tài liệu giảng dạy của khóa đào tạo;

e) Các tài liệu liên quan khác.

2. Đối với hồ sơ bồi dưỡng giảng viên đấu thầu:

Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ từng khóa bồi dưỡng giảng viên đấu thầu trong thời gian tối thiểu là 05 năm kể từ khi hoàn thành khóa bồi dưỡng, bao gồm:

a) Hồ sơ của tất cả học viên tham gia khóa bồi dưỡng giảng viên đấu thầu, bao gồm:

- Phiếu đăng ký học viên;

- Bản chụp chứng minh nhân dân hoặc hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu;

- Danh sách điểm danh học viên.

b) Đề kiểm tra, đáp án, phiếu làm bài kiểm tra của học viên và kết quả kiểm tra của học viên;

c) Quyết định cấp chứng nhận bồi dưỡng giảng viên đấu thầu kèm theo danh sách học viên được cấp chứng nhận;

d) Danh sách giảng viên tham gia giảng dạy cho mỗi khóa bồi dưỡng kèm theo hợp đồng giảng dạy với giảng viên;

đ) Tài liệu giảng dạy của khóa bồi dưỡng;

e) Các tài liệu liên quan khác.

3. Đối với hồ sơ thi sát hạch và cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu:

Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ thi sát hạch và cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu, bao gồm:

a) Hồ sơ đăng ký thi sát hạch của các cá nhân;

b) Đề thi sát hạch, đáp án, phiếu làm bài thi sát hạch và kết quả thi sát hạch của các thí sinh;

c) Quyết định công nhận kết quả thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu kèm theo danh sách cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề;

d) Các tài liệu liên quan khác.

Điều 6. Chi phí dự thi sát hạch, cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu và bồi dưỡng giảng viên đấu thầu

1. Đối tượng nộp chi phí dự thi sát hạch, cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu và chi phí bồi dưỡng giảng viên đấu thầu là các cá nhân có nhu cầu tham dự kỳ thi sát hạch, cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu hoặc tham dự khóa bồi dưỡng giảng viên đấu thầu.

2. Mức thu chi phí dự thi sát hạch, cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu và chi phí bồi dưỡng giảng viên đấu thầu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định theo đề nghị của Cục Quản lý đấu thầu trên cơ sở phù hợp với tình hình thực tế, bảo đảm cân đối giữa nguồn thu và các nội dung chi cần thiết để tổ chức kỳ thi sát hạch, cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu, tổ chức bồi dưỡng giảng viên đấu thầu.

3. Nội dung và mức chi phục vụ tổ chức thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu và tổ chức lớp bồi dưỡng giảng viên đấu thầu thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước. Đối với một số nội dung chi đặc thù chưa được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định nhưng cần thiết để phục vụ công việc, thủ trưởng đơn vị được giao tổ chức thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu và tổ chức bồi dưỡng giảng viên đấu thầu được vận dụng các mức chi tương ứng với các công việc tương tự đã được quy định tại các văn bản pháp luật hiện hành và không trái với quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan.

4. Không sử dụng ngân sách nhà nước để tổ chức kỳ thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu và tổ chức bồi dưỡng giảng viên đấu thầu.

5. Cục Quản lý đấu thầu chịu trách nhiệm tổ chức thu, quản lý, sử dụng chi phí dự thi sát hạch, cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu và chi phí bồi dưỡng giảng viên đấu thầu theo quy định.

Chương II

ĐÀO TẠO VÀ CẤP CHỨNG CHỈ ĐÀO TẠO ĐẤU THẦU CƠ BẢN

Điều 7. Nội dung chương trình và thời lượng đào tạo

1. Nội dung chương trình đào tạo đấu thầu cơ bản đối với lựa chọn nhà thầu, lựa chọn nhà đầu tư do cơ sở đào tạo quy định nhưng phải bao gồm đầy đủ các nội dung theo Chương trình khung được quy định tại Mục A và Mục B Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

Trên cơ sở chương trình khung, cơ sở đào tạo có thể điều chỉnh nội dung đào tạo cho phù hợp với yêu cầu đặc thù trong công tác đấu thầu của từng đối tượng được đào tạo. Đối với những khóa đào tạo mà tất cả học viên đều thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, cơ sở đào tạo được phép điều chỉnh nội dung tài liệu giảng dạy cho phù hợp với yêu cầu đặc thù về đấu thầu của địa phương nhưng phải bảo đảm thời lượng khóa học theo chương trình khung.

2. Thời lượng của mỗi khóa đào tạo đấu thầu cơ bản tối thiểu là 24 tiết học tương đương 03 ngày (mỗi tiết học là 45 phút). Những nội dung thuộc lĩnh vực quan tâm, cần thiết cho học viên, cơ sở đào tạo có thể tăng thời lượng đào tạo đối với nội dung này; những nội dung không thuộc lĩnh vực quan tâm, không cần thiết cho học viên, cơ sở đào tạo có thể giảm thời lượng đào tạo cho phù hợp.

Điều 8. Tổ chức đào tạo

Căn cứ kế hoạch và chương trình đào tạo, cơ sở đào tạo tổ chức việc giảng dạy theo nội dung chương trình và thời lượng quy định tại Điều 7 Thông tư này.

Điều 9. Đánh giá kết quả học tập và cấp chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản

1. Điều kiện được cấp chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản:

Học viên được cấp chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

b) Tham dự ít nhất 90% thời lượng của khóa học. Trường hợp học viên không bảo đảm thời lượng tham dự khóa đào tạo nhưng có lý do chính đáng, cơ sở đào tạo cho phép học viên bảo lưu thời lượng đã học và học tiếp tại khóa học khác của cùng một cơ sở đào tạo trong thời gian tối đa 03 tháng kể từ ngày đầu tiên của khóa đào tạo tham gia trước đó;

c) Làm bài kiểm tra và có kết quả kiểm tra cuối khóa đào tạo được đánh giá từ loại "Trung bình" trở lên.

2. Kiểm tra cuối khóa đào tạo:

a) Hình thức kiểm tra: kiểm tra trắc nghiệm gồm 60 câu hỏi trong thời gian 60 phút;

b) Nội dung kiểm tra: kiểm tra kiến thức đấu thầu cơ bản, những nội dung quy định của pháp luật về đấu thầu;

c) Xếp loại bài kiểm tra để cấp chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản:

- Bài kiểm tra đạt từ 95% tổng số điểm trở lên: Xuất sắc;

- Bài kiểm tra đạt từ 85% đến dưới 95% tổng số điểm: Giỏi;

- Bài kiểm tra đạt từ 70% đến dưới 85% tổng số điểm: Khá;

- Bài kiểm tra đạt từ 50% đến dưới 70% tổng số điểm: Trung bình;

- Bài kiểm tra đạt dưới 50% tổng số điểm: Không đạt.

3. Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc khóa đào tạo, cơ sở đào tạo có trách nhiệm cấp chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản đối với lựa chọn nhà thầu, lựa chọn nhà đầu tư cho các học viên đáp ứng yêu cầu theo Mẫu số 1a và Mẫu số 1b Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 10. Đăng tải danh sách học viên được cấp chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản

Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày cấp chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản, cơ sở đào tạo tự đăng tải danh sách học viên được cấp chứng chỉ trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, đồng thời gửi Quyết định cấp chứng chỉ kèm theo danh sách học viên được cấp chứng chỉ về Bộ Kế hoạch và Đầu tư (thông qua Cục Quản lý đấu thầu) để tổng hợp, theo dõi.

Điều 11. Cấp lại chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản

1. Trong thời gian 05 năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản lần đầu, cá nhân đã được cấp chứng chỉ có thể đề nghị cơ sở đào tạo cấp lại chứng chỉ trong các trường hợp chứng chỉ bị rách nát, hư hại, bị mất hoặc ghi sai thông tin.

2. Cơ sở đào tạo đã cấp chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản cho học viên căn cứ hồ sơ gốc để thực hiện cấp lại chứng chỉ. Nội dung chứng chỉ cấp lại được ghi đúng như bản cấp lần đầu; trường hợp cấp lại chứng chỉ do ghi sai thông tin thì cơ sở đào tạo phải xem xét điều chỉnh lại thông tin trong hồ sơ cấp chứng chỉ lần đầu cho phù hợp. Cơ sở đào tạo chỉ thực hiện cấp lại chứng chỉ một lần đối với một cá nhân.

Chương III

THI SÁT HẠCH VÀ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU

Điều 12. Chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu

1. Chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu được cấp cho các cá nhân thuộc tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp, doanh nghiệp, đơn vị hoạt động tư vấn đấu thầu, ban quản lý dự án chuyên nghiệp, đơn vị mua sắm tập trung và cá nhân khác có nhu cầu để tham gia trực tiếp vào hoạt động lựa chọn nhà thầu, cụ thể như sau:

a) Lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;

b) Đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả mời quan tâm, kết quả mời sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu.

2. Chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu bao gồm các loại sau:

a) Chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu tư vấn;

b) Chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa, phi tư vấn.

3. Sử dụng chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu:

a) Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu tư vấn được phép tham gia trực tiếp vào quá trình lựa chọn nhà thầu gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn;

b) Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu xây lắp, hàng hóa, phi tư vấn được phép tham gia trực tiếp vào quá trình lựa chọn nhà thầu gói thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa, cung cấp dịch vụ phi tư vấn, gói thầu mua sắm hàng hóa và xây lắp (PC);

c) Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu tư vấn và chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu xây lắp, hàng hóa, phi tư vấn được tham gia trực tiếp vào quá trình lựa chọn nhà thầu tất cả các gói thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

4. Chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu có thời hạn sử dụng trong thời gian 05 năm kể từ ngày cấp, khi hết thời hạn sử dụng phải làm thủ tục cấp lại hoặc phải thi sát hạch nếu không đủ điều kiện cấp lại theo quy định tại Điều 18 Thông tư này.

5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thống nhất quản lý về chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu trên phạm vi toàn quốc; chịu trách nhiệm tổ chức thi sát hạch, cấp lần đầu, cấp lại, bổ sung lĩnh vực hành nghề, thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.

Điều 13. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu

Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

1. Có chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản;

2. Tốt nghiệp đại học trở lên;

3. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

4. Có tối thiểu 04 năm kinh nghiệm liên tục làm các công việc liên quan trực tiếp đến hoạt động đấu thầu hoặc có tổng thời gian tối thiểu 05 năm làm các công việc liên quan trực tiếp đến hoạt động đấu thầu nhưng không liên tục hoặc đã trực tiếp tham gia lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu tối thiểu 05 gói thầu quy mô lớn (gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa có giá trị gói thầu trên 10 tỷ đồng; gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá trị gói thầu trên 20 tỷ đồng) hoặc 10 gói thầu quy mô nhỏ. Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn phức tạp được tính tương đương gói thầu quy mô lớn; gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn đơn giản được tính tương đương gói thầu quy mô nhỏ;

5. Đạt kỳ thi sát hạch do Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức.

Điều 14. Đăng ký thi sát hạch

1. Cá nhân có nhu cầu thi sát hạch để cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu phải nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký thi sát hạch, bao gồm:

a) Đơn đăng ký dự thi sát hạch theo Mẫu số 4a Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong thời gian 06 tháng gần nhất; 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận thông báo thi, lịch thi, kết quả thi;

c) Bản chụp chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu;

d) Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động đấu thầu theo Mẫu số 6 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này. Bản khai có xác nhận của đại diện có thẩm quyền thuộc cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp mà cá nhân đó là thành viên (nếu là hội viên của Hội nghề nghiệp) hoặc chủ đầu tư của dự án mà cá nhân đó đã tham gia hoạt động lựa chọn nhà thầu cho dự án này. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân không do một cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc là thành viên của Hội nghề nghiệp thì phải có tài liệu chứng minh kinh nghiệm tham gia hoạt động đấu thầu;

đ) Bản cam kết quy tắc đạo đức và ứng xử trong đấu thầu theo Mẫu số 7 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;

e) Bản chụp văn bằng, chứng chỉ liên quan (Bằng tốt nghiệp đại học trở lên, chứng chỉ đấu thầu cơ bản) được chứng thực.

2. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thi sát hạch, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, rõ ràng hoặc không đáp ứng yêu cầu thì Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ gửi thông báo bằng văn bản để cá nhân bổ sung, làm rõ hồ sơ.

...

...

...

Nơi nhận:

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;

- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;

- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Hội đồng Dân tộc và các Ủy Ban của Quốc hội;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chính phủ;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Kiểm toán Nhà nước;

- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

- Website của Chính phủ; Công báo;

- Các Sở KH & ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;

- Lưu: VT, Cục QLĐT (HC).

BỘ TRƯỞNG

Nguyễn Chí Dũng

Tải xuống