Mẫu thẻ kho sổ kho cách ghi thẻ kho sổ kho chuẩn mới nhất năm 2020
Mẫu thẻ kho sổ kho cách ghi thẻ kho sổ kho chuẩn mới nhất năm 2020
Mẫu thẻ kho
Đơn vị:……… Địa chỉ:……… |
Mẫu số: S08-DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT- BTC Ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) |
THẺ KHO
Ngày lập thẻ:....................
Tờ số.................................
- Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: ......................................................................
- Đơn vị tính: ......................................................................................................
- Mã số: ...............................................................................................................
Sổ này có …trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
Ngày mở sổ:…
...................., ngày…tháng…năm………
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Người đại diện theo pháp luật |
(Ký, họ tên) | (Ký, họ tên) | (Ký, họ tên và đóng dấu) |
Ghi chú: đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.
Mẫu sổ kho
Đơn vị:……… Địa chỉ:……… |
Mẫu số: S08-DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT- BTC Ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) |
SỔ KHO
Ngày lập thẻ:....................
Tờ số.................................
- Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: ......................................................................
- Đơn vị tính: ......................................................................................................
- Mã số: ...............................................................................................................
Sổ này có …trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
Ngày mở sổ:…
...................., ngày…tháng…năm………
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Người đại diện theo pháp luật |
(Ký, họ tên) | (Ký, họ tên) | (Ký, họ tên và đóng dấu) |
Ghi chú: đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.
Cách ghi thẻ kho, sổ kho
Mỗi thẻ kho dùng cho một vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá cùng nhãn hiệu, cùng quy cách .
Phòng kế toán lập thẻ, ghi nhận các tiêu chí như tên, nhãn hiệu, quy cách, đơn vị tính, mã số vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá.
Thủ kho là người ghi chép hằng ngày vào thẻ kho các cột tương ứng dựa vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho. Mỗi chứng từ ghi một dòng, cuối ngày tính số lượng tồn kho.
Cột A: Ghi số thứ tự.
Cột B: Ghi ngày tháng của Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
Cột C, D: Ghi số hiệu của phiếu nhập kho hoặc xuất kho;
Cột E: Ghi nội dụng của nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
Cột F: Ghi ngày nhập, xuất kho;
Cột 1: Ghi số lượng nhập kho;
Cột 2: Ghi số lượng nhập kho;
Cột 3: Ghi số lượng tồn kho sau mỗi lần nhập, xuất hoặc cuối mỗi ngày.
Cột G: Theo định kỳ, nhân viên kế toán vật tư xuống kho nhận chứng từ và kiểm tra việc ghi chép thẻ kho của thủ kho sau đó ký xá nhận vào cột G.
Sau mỗi lần kiểm kê phải tiến hành điều chỉnh số liệu trên thẻ kho cho phù hợp với số lượng thực tế kiểm kê theo chế độ quy định.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)