Đổi 1 thế kỷ thập kỷ thiên niên kỷ thành bao nhiêu năm mới nhất
Đổi 1 thế kỷ thập kỷ thiên niên kỷ thành bao nhiêu năm
Trong cuộc sống hằng ngày, phim ảnh, truyện tranh thông thường chúng ta rất hay gặp từ thế kỷ, thập kỷ hay thiên nhiên kỷ. Ví dụ thường thấy nhất là "hội nhập trong thế kỷ 21", "thập niên 70", thập niên 80, thế kỷ 19, thế kỷ 20, thiên niên kỷ mới... Vậy những khoảng thời gian đó dài bao nhiêu năm?
Các bạn cũng có thể dễ dàng đoán được khi dựa vào thời điểm gọi các tên đó.
• 1 Thập kỷ = 10 năm
• 1 Thế kỷ = 100 năm
• 1 thiên nhiên kỷ = 1000 năm
Thập kỷ thường được nhắc nhắc nhiều khi nói tới các giải đoạn 10 năm của thế kỷ trước như thập niên 90 từ 1991 tới hết 2000, thập kỷ 80 thì từ năm 1981 tới hết 1990.
Tương tự chúng ta thường nhắc tới thể kỷ 20, thế kỷ 21(hiện tại), thể ký 16 17 18 19... khi học lịch sử. Ví dụ Thế kỷ 20 sẽ là từ năm 1900 tới hết năm 1999, Thể kỷ 21 sẽ là từ năm 2000 tới hết năm 2099....
Nếu bạn sinh ra ở thời điểm trước 2000 thì có thể cũng khá vinh dự khi được sống qua 2 thiên niên kỷ khác nhau. Hiện tại Chúng ta đang sống trong thiên niên kỷ thứ 3.
Sự khác nhau giữa thập niên và thập kỷ
Thập kỷ mang ý nghĩa chỉ một khoảng thời gian mười năm. Trong khi thập niên là danh từ mang ý nghĩa thời điểm trong khoảng thời gian 10 năm.
Ví dụ: "Cuộc chiến kéo dài hơn 2 thập kỷ". Câu này người nói muốn nhấn mạnh đến độ dài của cuộc chiến chứ không đề cập đến thời điểm của cuộc chiến. Có thể là cuộc chiến kéo dài từ 1950 đến 1960, cũng có thể là từ 1840 đến 1850. Nói chung là chỉ biết kéo dài 10 năm chứ không chỉ định lúc nào, mang ý nghĩa độ dài khoảng thời gian hơn.
Còn câu: "Cuộc chiến bắt đầu vào những năm của thập niên 80". Câu này chỉ có ý nghĩa thời điểm của cuộc chiến vào khoảng từ năm 80 đến cuối năm 89. Thập niên được dùng khi không nhớ chính xác thời điểm.
Tóm lại, thập kỷ chỉ thời gian còn thập niên chỉ thời điểm.
Tương tự như cặp từ "giờ" với "tiếng". Câu "3 giờ tôi học bài" chỉ thời điểm học bài. Còn câu: "Tôi học bài 3 tiếng" thì chỉ khoảng thời gian học bài.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)