Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Kết nối tri thức Bài 28: Ôn tập
Với lời giải bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 28: Ôn tập sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi & làm bài tập Lịch Sử Địa Lí 5.
- Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 trang 116 Câu hỏi 1
- Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 trang 116 Câu hỏi 2
- Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 trang 116 Câu hỏi 3
- Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 trang 117 Câu hỏi 4
- Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 trang 117 Câu hỏi 5
- Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 trang 117 Câu hỏi 6
- Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 trang 117 Câu hỏi 7
- Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 trang 117 Câu hỏi 8
Giải Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 trang 116
Câu hỏi 1 Trang 116 Lịch sử và Địa lí lớp 5: Hoàn thành bảng (theo gợi ý dưới đây vào vở) về một số nét chính về lịch sử Việt Nam dưới Triều Hậu Lê và Triều Nguyễn.
STT |
Triều đại |
Một số nét chính về lịch sử |
1 |
Triều Hậu Lê |
- Vẽ bản đồ Hồng Đức. |
2 |
Triều Nguyễn |
Lời giải:
STT |
Triều đại |
Một số nét chính về lịch sử |
1 |
Triều Hậu Lê |
- Vẽ bản đồ Hồng Đức. - Bộ máy nhà nước được tổ chức quy củ, chặt chẽ. - Nhà nước coi trọng và khuyến khích phát triển nông nghiệp, nhờ đó sản xuất nông nghiệp được phục hồi và phát triển, đời sống nhân dân ổn định. - Văn học và khoa học đạt được nhiều thành tựu. |
2 |
Triều Nguyễn |
- Ban hành bộ “Hoàng Việt luật lệ” củng cố trật tự xã hội. - Tiến hành cải cách hành chính, chia cả nước thành 30 tỉnh và 1 phủ. - Các hoạt động thực thi chủ quyền biển, đảo đặc biệt là với quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa. - Công cuộc khai hoang góp phần mở rộng diện tích canh tác, ổn định xã hội và thúc đẩy nông nghiệp phát triển. |
Câu hỏi 2 Trang 116 Lịch sử và Địa lí lớp 5: Hãy vẽ và hoàn thành trục thời gian (theo gợi ý dưới đây vào vở) thể hiện một số sự kiện tiêu biểu của lịch sử Việt Nam từ 1945 đến nay.
Lời giải:
Câu hỏi 3 Trang 116 Lịch sử và Địa lí lớp 5: Lựa chọn thông tin cho phù hợp với Triều Hậu Lê và Triều Nguyễn sau đó ghi kết quả vào vở.
1. Khởi nghĩa Lam Sơn |
2. Kháng chiến chống Pháp |
3. Phong trào Cần vương |
4. Quốc triều hình luật |
5. Bản đồ Hồng Đức |
6. Thực thi chủ quyền ở quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa |
7. Gia Long |
8. Minh Mạng |
9. Lê Lợi |
10. Nguyễn Trãi |
11. Nguyễn Công Trứ |
12. Lương Thế Vinh |
13. Ngô Sĩ Liên |
14. Phan Đình Phùng |
15. Hàm Nghi |
16. Tôn Thất Thuyết |
Lời giải:
- Triều Hậu Lê: 1, 4, 5, 9, 10, 12, 13.
- Triều Nguyễn: 2, 3, 6, 7, 8, 11, 14, 15, 16.
Giải Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 trang 117
Câu hỏi 4 Trang 117 Lịch sử và Địa lí lớp 5: Chọn và kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử của Triều Hậu Lê hoặc Triều Nguyễn. Bày tỏ cảm nghĩ của em về nhân vật lịch sử đó.
Lời giải:
- Câu chuyện về nhân vật trong khởi nghĩa Lam Sơn của Triều Hậu Lê: Lê Lai đã quên mình cứu chúa:
+ Vào năm 1418, khi giặc Minh vây kín núi Chí Linh, Lê Lợi đã hỏi các tướng xem ai có thể thay ông mặc hoàng bào, xông ra giết giặc để quân tướng có đường thoát.
+ Trong lúc các tướng còn im lặng, Lê Lai đã đồng ý mặc áo bào, cưỡi ngựa xông trận, giặc tưởng Lê Lai là Lê Lợi nên vội dồn hết quân vây bắt.
+ Sau đó, Lê lợi cùng nghĩa quân rút khỏi vòng vây, từng bước khôi phục lực lượng, tiếp tục khởi nghĩa.
- Qua câu chuyện cảm động trên, em thấy được tấm lòng trung quân, chí khí cao cả, cương trực, giàu lòng yêu nước và căm thù giặc của Lê Lai, từ đó thêm tự hào về những nhân vật lịch sử anh dũng đã hi sinh bản thân mình trong công cuộc đánh bại giặc ngoại xâm.
Câu hỏi 5 Trang 117 Lịch sử và Địa lí lớp 5: Chọn và kể lại một sự kiện lịch sử nổi bật của Triều Hậu Lê, Triều Nguyễn mà em đã được học (theo gợi ý dưới đây):
- Tên sự kiện.
- Diễn biến chính của sự kiện.
- Ý nghĩa của sự kiện.
Lời giải:
- Tên sự kiện: Chiến thắng Bạch Đằng (1288)
- Diễn biến chính của sự kiện:
+ Tháng 12 năm 1287: Vua Nguyên Hốt Tất Mông Cổ huy động 60 vạn quân và hơn 1.500 chiến thuyền xâm lược Đại Việt lần thứ hai.
+ Đầu năm 1288: Quân Nguyên tiến vào Đại Việt theo hai hướng: Đường thủy: Hốt Tất Mông Cổ trực tiếp chỉ huy tiến vào cửa sông Bạch Đằng. Đường bộ: Thoát Hoan và Ô Mã Nhi tiến vào Lạng Sơn.
+ Vua Trần Nhân Tông: Lãnh đạo quân dân Đại Việt thực hiện chiến thuật "vườn không nhà trống". Cho quân rút lui về Thăng Long, mở rộng chiến trường, dụ địch. Lực lượng quân Nguyên gặp nhiều khó khăn do thiếu lương thực, dịch bệnh.
+ Ngày 8 tháng 4 năm 1288: Quân thủy Đại Việt do Trần Hưng Đạo chỉ huy tập trung tấn công quân Nguyên trên sông Bạch Đằng. Sử dụng cọc ngầm, thuyền chiến nhỏ linh hoạt, kết hợp hỏa công đánh tan quân địch. Hốt Tất Mông Cổ hoảng loạn, tháo chạy về nước.
+ Tháng 5 năm 1288: Thoát Hoan và Ô Mã Nhi cũng bị đánh tan ở Lạng Sơn.
- Ý nghĩa của sự kiện:
+ Chiến thắng Bạch Đằng là một trong những chiến thắng vĩ đại nhất trong lịch sử dân tộc Việt Nam.
+ Chấm dứt hoàn toàn cuộc xâm lược của quân Nguyên Mông, bảo vệ độc lập dân tộc.
+ Khẳng định sức mạnh quân sự và ý chí quyết tâm bảo vệ tổ quốc của nhân dân Đại Việt.
+ Nâng cao vị thế của Đại Việt trên trường quốc tế.
+ Góp phần củng cố niềm tin của nhân dân vào triều đình nhà Trần.
+ Là bài học quý báu về nghệ thuật quân sự, về tinh thần đoàn kết, ý chí quyết chiến quyết thắng của dân tộc Việt Nam.
Câu hỏi 6 Trang 117 Lịch sử và Địa lí lớp 5: Em hãy hoàn thành bảng (theo gợi ý dưới đây vào vở) về các nước láng giềng của Việt Nam.
Đặc điểm |
Trung Quốc |
Lào |
Cam-pu-chia |
Địa hình |
|||
Khí hậu |
|||
Số dân |
|||
Công trình kiến trúc tiêu biểu |
Lời giải:
Đặc điểm |
Trung Quốc |
Lào |
Cam-pu-chia |
Địa hình |
- Miền Đông: chủ yếu là núi thấp và nhiều đồng bằng châu thổ rộng lớn. - Miền Tây: các dãy núi cao, sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa. |
Chủ yếu là núi và cao nguyên. |
Chủ yếu là đồng bằng. |
Khí hậu |
- Miền Đông: thay đổi theo chiều bắc-nam, từ ôn đới sang cận nhiệt. - Miền Tây: khắc nghiệt, mưa ít, đất cằn cỗi. |
Nhiệt đới gió mùa. |
Cận xích đạo với một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt. |
Số dân |
1,4 tỉ người (năm 2021). |
Khoảng 7,4 triệu người (năm 2021). |
Khoảng 16,5 triệu người (năm 2021). |
Công trình kiến trúc tiêu biểu |
Vạn Lý Trường Thành, Cố cung Bắc Kinh, Lăng mộ Tần Thuỷ Hoàng,... |
Cánh đồng Chum, Luông-pha-băng, Thạt Luổng,... |
Ăng-co Vát, Ăng-co Thom, chùa Bạc,... |
Câu hỏi 7 Trang 117 Lịch sử và Địa lí lớp 5: Hãy viết một đoạn văn mô tả về đặc điểm tự nhiên của một châu lục mà em yêu thích nhất.
Lời giải:
Châu Á-Nơi giao thoa của những điều kỳ vĩ
Châu Á-lục địa rộng lớn nhất hành tinh, luôn khiến tôi say mê bởi sự đa dạng và độc đáo trong cảnh quan thiên nhiên. Nơi đây tựa như một bức tranh khổng lồ, được vẽ nên bởi những dãy núi hùng vĩ, những cao nguyên, những đồng bằng phì nhiêu, và những bờ biển thơ mộng.
Bắt đầu từ dãy Himalaya sừng sững, nóc nhà của thế giới, nơi những đỉnh núi cao, phủ đầy tuyết trắng quanh năm. Tiếp theo là những cao nguyên rộng lớn như Tây Tạng, Pamir, nơi du khách có thể đắm chìm trong vẻ đẹp hoang sơ, hùng vĩ của thiên nhiên.
Những đồng bằng phì nhiêu được bồi đắp bởi phù sa của các con sông lớn, nuôi dưỡng cây lúa-nguồn sống hàng tỷ con người. Xen kẽ giữa những cánh đồng là những khu rừng nhiệt đới xanh thẳm, nơi sinh sống của hệ sinh thái đa dạng và phong phú.
Châu Á còn sở hữu những hoang mạc nóng bỏng như Sahara, Thar, … Nơi có điều kiện khắc nghiệt. Tuy nhiên, chính sự khắc nghiệt ấy lại tạo nên những cảnh quan vô cùng độc đáo, với những cồn cát vàng óng, những ốc đảo xanh mướt và những bộ lạc du mục đầy bí ẩn.
Sẽ là thiếu sót nếu không nhắc đến những con sông hùng vĩ chảy qua châu Á, như sông Trường Giang, sông Hoàng Hà, sông Ấn, sông Hằng. Những con sông này không chỉ cung cấp nước cho sinh hoạt, tưới tiêu, mà còn là những tuyến giao thông quan trọng, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế của khu vực.
Châu Á còn là nơi hội tụ của nhiều nền văn hóa lâu đời và độc đáo, với những di tích lịch sử, đền đài, chùa chiền tráng lệ, cùng những lễ hội truyền thống đầy màu sắc. Tất cả tạo nên một bức tranh văn hóa vô cùng phong phú và đa dạng.
Châu Á-lục địa của những điều kỳ vĩ, luôn khơi gợi trong tem niềm đam mê khám phá và khát khao được đặt chân đến mọi miền đất. Nơi đây là minh chứng cho sức mạnh to lớn của thiên nhiên, và là biểu tượng cho sự đa dạng, phong phú của nền văn minh nhân loại.
Câu hỏi 8 Trang 117 Lịch sử và Địa lí lớp 5: Sưu tầm tư liệu và viết một bài giới thiệu (theo ý tưởng của em) về một thành tựu tiêu biểu của văn minh thế giới mà em ấn tượng nhất.
Lời giải:
Thành tựu tiêu biểu của văn minh thế giới mà em ấn tượng nhất là kim tự tháp ở Ai Cập bởi đây chính là công trình kỳ bí bậc nhất của thế giới cổ đại.
Kim tự tháp là các kiến trúc hình chóp có đáy là hình vuông với bốn mặt bên là tam giác đều. Kim tự tháp là nơi đặt hài cốt của vua, hoàng hậu kèm theo nhiều vàng bạc, đá quý. Các kim tháp được xây dựng từ các khối đá thiên nhiên nguyên khối. Các khối đá khổng lồ có khi nặng hàng chục tấn được đẽo gọt và ghép lại với nhau vô cùng vững chắc, hoàn hảo, trường tồn với thời gian và được liên kết với nhau dựa trên trọng lượng của chúng. Loại đá này không phải được lấy ngay ở gần kim tự tháp mà phải được vận chuyển từ những địa điểm cách xa nơi xây dựng hàng trăm thậm chí hàng ngàn km.
Mặc dù trình độ văn minh của nhân loại đã có những phát triển vượt bậc, nhưng khi nghiên cứu về các kim tự tháp có thể thấy những gì người Ai Cập cổ đại để lại vẫn còn là bí ẩn mà khoa học không dễ để có thể giải thích được.
Xem thêm lời giải bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 23: Dân số và các chủng tộc chính trên thế giới
Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 26: Xây dựng thế giới xanh - sạch - đẹp
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - KNTT