Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Kết nối tri thức Bài 26: Một số nét văn hoá và truyền thống yêu nước, cách mạng của đồng bào Nam Bộ

Với lời giải bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Bài 26: Một số nét văn hoá và truyền thống yêu nước, cách mạng của đồng bào Nam Bộ sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4.

Khởi động (trang 108)

Câu hỏi trang 108 SGK Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Hãy chia sẻ những hiểu biết của em về cuộc sống của người dân Nam Bộ. Vì sao vùng đất này được mệnh danh là “Thành đồng Tổ quốc”?

Lời giải:

- Chia sẻ hiểu biết về cuộc sống của người dân Nam Bộ:

+ Nhà ở truyền thống của người dân Nam Bộ có nhiều loại khác nhau. Ở vùng sông nước, phổ biến là kiểu nhà sàn, nhà nổi. Tại các miệt vườn, chủ yếu là nhà lợp bằng lá.

+ Hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa của người dân Nam Bộ một phần diễn ra tại chợ nổi trên sông.

+ Giao thông đường thủy đóng vai trò quan trọng đối với người dân vùng Nam Bộ.

- Nam Bộ được mệnh danh là “Thành đồng Tổ quốc”, vì: nhân dân Nam Bộ có truyền thống yêu nước đấu tranh chống ngoại xâm với nhiều tấm gương anh dũng hi sinh, tiêu biểu như: Trương Định, Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Thị Định,...

Khám phá (trang 108, 109)

1. Một số nét văn hóa tiêu biểu của đồng bào Nam Bộ

Câu hỏi trang 108 SGK Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Đọc thông tin và quan sát các hình từ 1 đến 4, em hãy:

- Chỉ ra một số nét nổi bật về văn hóa của người dân Nam Bộ.

- Cho biết sự chung sống hài hoà với thiên nhiên của người dân Nam Bộ được thể hiện ở chi tiết nào?

Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Kết nối tri thức Bài 26: Một số nét văn hoá và truyền thống yêu nước, cách mạng của đồng bào Nam Bộ

Lời giải:

* Yêu cầu số 1: Một số nét văn hóa của cư dân Nam Bộ:

- Nhà ở:

+ Nhà ở truyền thống của người dân Nam Bộ có nhiều loại khác nhau. Ở vùng sông nước, phổ biến là kiểu nhà sàn, nhà nổi. Tại các miệt vườn, chủ yếu là nhà lợp bằng lá.

+ Ngày nay, nhà ở của người dân Nam Bộ được xây dựng kiên cố, hiện đại hơn. Ở một số nơi, những ngôi nhà cổ vẫn còn được lưu giữ.

- Chợ nổi:

+ Hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa của người dân Nam Bộ một phần diễn ra tại chợ nổi trên sông.

+ Hàng hóa được bán trên các ghe xuồng, chủ yếu là nông sản và các vật dụng cần thiết.

+ Một số chợ nổi lớn ở Nam Bộ như: Cái Răng, Phong Điền (Cần Thơ), Cái Bè (Tiền Giang), Ngã Bảy Phụng Hiệp (Hậu Giang), Ngã Năm (Sóc Trăng), Măng Thít, Trà Ôn (Vĩnh Long),...

- Vận tải đường sông:

+ Giao thông đường thuỷ đóng vai trò quan trọng đối với của người dân vùng Nam Bộ.

+ Ghe, xuồng,... là phương tiện đi lại, vận chuyển hàng hóa chủ yếu.

- Trang phục:

+ Trước đây, trang phục phổ biến của người dân Nam Bộ là áo bà ba và khăn rằn

+ Ngày nay, áo bà ba và khăn rằn vẫn được chọn làm trang phục chính trong những dịp lễ, tết,... thể hiện đặc trưng văn hóa của miền sông nước Nam Bộ.

* Yêu cầu số 2: Sự chung sống hài hoà với thiên nhiên của người dân Nam Bộ được thể hiện ở các chi tiết:

- Làm nhà sàn, nhà nổi ở các vùng sông nước.

- Hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa diễn ra tại chợ nổi trên sông.

- Ghe, xuồng là phương tiện đi lại, vận chuyển hàng hóa chủ yếu ở Nam Bộ.

- Áo bà ba và khăn rằn thể hiện nét đặc trưng của văn hóa miền sông nước.

2. Truyền thống yêu nước và cách mạng của đồng bào Nam Bộ

Câu hỏi trang 109 SGK Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Đọc thông tin và quan sát các hình 5, 6, em hãy kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử tiêu biểu cho truyền thống yêu nước và cách mạng của nhân dân Nam Bộ.

Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Kết nối tri thức Bài 26: Một số nét văn hoá và truyền thống yêu nước, cách mạng của đồng bào Nam Bộ

Lời giải:

- Kể lại câu chuyện về Trương Định:

+ Trương Định quê ở xã Tịnh Khê (thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi).

+ Ngay khi thực dân Pháp đánh chiếm Gia Định, ông đã chỉ huy nghĩa quân phối hợp với quan quân triều đình anh dũng chống giặc. Cuộc khởi nghĩa do Trương Định lãnh đạo đã thu hút đông đảo nhân dân và quan quân triều đình có tinh thần chống Pháp tham gia.

+ Năm 1862, Trương Định đã khước từ chức Lãnh binh tại An Giang và ở lại cùng nhân dân chống Pháp. Nhân dân đã suy tôn ông là “Bình Tây Đại Nguyên soái".

+ Trong một trận chiến đấu, khi bị thương nặng ông đã tự sát để bảo toàn khí tiết.

Giải Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 trang 111

Luyện tập (trang 111)

Luyện tập 1 trang 111 SGK Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Hãy hoàn thiện bảng mô tả (theo gợi ý dưới đây) về một số nét văn hóa tiêu biểu của đồng bào Nam Bộ.

Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Kết nối tri thức Bài 26: Một số nét văn hoá và truyền thống yêu nước, cách mạng của đồng bào Nam Bộ

Lời giải:

TT

Một số nét văn hóa

Điểm nổi bật

1

Nhà ở

- Nhà ở truyền thống có nhiều loại khác nhau. Ở vùng sông nước, phổ biến là kiểu nhà sàn, nhà nổi. Tại các miệt vườn, chủ yếu là nhà lợp bằng lá.

- Nhà ở được xây dựng kiên cố, hiện đại hơn.

2

Chợ nổi

- Hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa một phần diễn ra tại chợ nổi trên sông.

- Hàng hóa được bán trên các ghe xuồng, chủ yếu là nông sản và các vật dụng cần thiết.

3

Vận tải đường sông

- Giao thông đường thuỷ đóng vai trò quan trọng.

- Ghe, xuồng,... là phương tiện đi lại, vận chuyển hàng hóa chủ yếu.

4

Trang phục

- Trước đây, trang phục phổ biến của người dân Nam Bộ là áo bà ba và khăn rằn

- Ngày nay, áo bà ba và khăn rằn vẫn được chọn làm trang phục chính trong những dịp lễ, tết,...

Luyện tập 2 trang 111 SGK Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4 - 5 câu) bày tỏ cảm nghĩ về truyền thống, yêu nước, cách mạng của đồng bào Nam Bộ.

Lời giải:

(*) Tham khảo:

Trong lịch sử đấu tranh yêu nước và cách mạng, người dân Nam Bộ luôn thể hiện tinh thần yêu nước, khí phách anh hùng, với nhiều tấm gương tiêu biểu, như: Trương Định, Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Thị Định,…. Vì vậy, Bác Hồ đã tặng quân và dân Nam Bộ danh hiệu “thành đồng Tổ quốc”.

Vận dụng (trang 111)

Vận dụng trang 111 SGK Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Liên hệ và cho biết điểm giống hoặc khác nhau trong đời sống văn hóa của người dân Nam Bộ so với địa phương em hoặc địa phương khác mà em biết.

Lời giải:

(*) Tham khảo: Điểm khác nhau trong đời sống văn hóa của cư dân vùng Nam Bộ với cư dân vùng Tây Nguyên


Cư dân vùng Nam Bộ

Cư dân vùng Tây Nguyên

Nhà ở

- Ở vùng sông nước, phổ biến kiểu nhà sàn, nhà nổi.

- Tại các miệt vườn, chủ yếu là nhà lợp bằng lá.

- Phổ biến là nhà sàn làm từ gỗ, tre, nứa, lá,…

- Mỗi buôn làng có một ngôi nhà chung (nhà Rông hoặc nhà Dài,…)

Trang phục

- May bằng vải lụa hoặc vải dệt từ sợi bông.

- Trang phục phổ biến là áo bà ba và khăn rằn.

- May bằng vải thổ cẩm, trang trí hoa văn sặc sỡ.

- Nam đóng khố, mình trần, khoác thêm tấm choàng khi trời lạnh.

- Nữ mặc áo chui đầu, vát tấm.

Xem thêm lời giải bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: