Giải Lịch sử lớp 6 trang 12 Cánh diều
Với Giải Lịch sử lớp 6 trang 12 trong Bài 2: Thời gian trong lịch sử? Lịch sử lớp 6 Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Lịch sử lớp 6 trang 12.
Câu hỏi 2 trang 12 Lịch Sử lớp 6:
1. Quan sát hình 2.2 và cho biết tờ lịch ghi ngày dương lịch là ngày nào, ngày âm lịch là ngày nào?
2. Dựa vào sơ đồ hình 2.3, hãy giải thích khái niệm trước Công nguyên và Công Nguyên?
3. Quan sát sơ đồ hình 2.4, hãy cho biết mỗi thập kỉ, thế kỉ và thiên niên kỉ là bao nhiêu năm?
Lời giải:
1. - Quan sát hình 2.2, có thể thấy:
+ Tờ lịch ghi ngày dương lịch là ngày 25 tháng 1 năm 2020.
+ Tờ lịch ghi ngày âm lịch là ngày 1 tháng 1 năm 2020.
2. - Quan sát sơ đồ hình 2.3, có thể thấy:
+ Trước Công Nguyên là thời điểm trước khi Chúa Giêsu được sinh ra.
+ Công nguyên là kỷ nguyên bắt đầu (đơn vị tính bằng năm) tính theo năm chúa Giêsu ra đời.
3. - Quan sát sơ đồ hình 2.4, có thể thấy:
+ Mỗi thập kỉ là 10 năm.
+ Mỗi thế kỉ là 100 năm.
+ Mỗi thiên niên kỉ là 1000 năm.
Luyện tập 1 trang 12 Lịch Sử lớp 6: Nêu cách tính thời gian trong lịch sử.
Lời giải:
- Dựa vào quan sát và tính toán, người xưa đã tính được quy luật chuyển động của Mặt Trăng quay quanh Trái Đất; Trái Đất quay quanh Mặt Trời và làm ra lịch. Có 2 loại lịch:
+ Âm lịch là cách tính lịch dựa và sự chuyển động của Mặt Trăng quay quanh Trái Đất. Mặt Trăng chuyển động một vòng quanh Trái Đất được tính là một tháng.
+ Dương lịch là cách tính lịch dựa vào sự chuyển động của Trái Đất quay quanh Mặt Trời. Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời được tính là một năm.
Vận dụng 1 trang 12 Lịch Sử lớp 6: Tết nguyên đán của Việt Nam tính theo lịch gì? Lấy thêm ví dụ về việc sử dụng âm lịch và dương lịch ở Việt Nam hiện nay.
Lời giải:
- Tết Nguyên đán của Việt Nam được tính theo âm lịch.
- Ví dụ về việc sử dụng âm lịch và dương lịch ở Việt Nam:
+ Âm lịch thường được sử dụng trong các ngày lễ tết. Ví dụ: tết Nguyên tiêu (rằm tháng giêng); tết Hàn thực (ngày 3/3); tết Đoan ngọ (ngày 5/5); lễ Vu lan (rằm tháng 7); tết Trung thu (rằm tháng 8)…
+ Dương lịch hầu như được mọi người sử dụng hằng ngày, trong các công việc. Ví dụ: các ngày lễ: Quốc tế Lao động (1/5); Quốc khánh (2/9)…
Vận dụng 2 trang 12 Lịch Sử lớp 6: Tính từ năm 40 (khởi nghĩa Hai Bà Trưng) cho đến thời điểm hiện tại là bao nhiêu năm, bao nhiêu thập kỉ, bao nhiêu thế kỉ?
Lời giải:
- Tính từ năm 40 (khởi nghĩa Hai Bà Trưng) cho tới thời điểm hiện tại (năm 2021) là: 1981 năm.
- Tính từ năm 40 đến nay năm 2021, chúng ta đã trải qua: 198 thập kỉ, 19 thế kỉ.
Lời giải bài tập Lịch sử lớp 6 Bài 2: Thời gian trong lịch sử? Cánh diều hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Lịch sử lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:
- Giải sgk Lịch Sử 6 Cánh diều
- Giải Lịch Sử 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải SBT Lịch Sử 6 Cánh diều
- Giải lớp 6 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 6 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 6 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 6 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 6 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 6 - Cánh diều