Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo Bài 41 (có đáp án): Cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Bài 41: Cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể sách Chân trời sáng tạo có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm KHTN 9.

Bài 41: Cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể (Phần 1)

Câu 1. Khi tâm động nằm ở vị trí giữa của NST thì được gọi là

A. tâm mút.

B. tâm giữa.

C. tâm cân.

D. tâm lệch.

Câu 2. Nhiễm sắc thể được cấu tạo bởi những thành phần nào dưới đây?

A. RNA và glucose.

B. DNA và ribosome.

C. DNA và protein histone.

D. RNA và lipid.

Câu 3. Hoàn thành thông tin dưới đây.

Trong nhân tế bào, các gene được sắp xếp theo  trên nhiễm sắc thể.

Câu 4. Nhiễm sắc thể phân bố ở đâu trong tế bào?

A. Màng tế bào.

B. Thành tế bào.

C. Nhân tế bào.

D. Tế bào chất.

Câu 5. Hoàn thành thông tin dưới đây.

Mỗi NST kép gồm…………………chromatid chị em, gắn với nhau ở tâm động.

Câu 6. Trình tự tâm động ở NST đóng vai trò gì?

A. Gắn với thoi phân bào.

B. Bảo vệ NST.

C. Bảo quản thông tin di truyền.

D. Truyền đạt thông tin di truyền.

Câu 7. Loại protein nào dưới đây tham gia cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?

A. Papain.

B. Glucagon.

C. Histone.

D. ATPase.

Câu 8. Nhiễm sắc thể trong hình ảnh dưới đây có hình dạng gì?

Trắc nghiệm KHTN 9 Chân trời sáng tạo Bài 41 (có đáp án): Cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể | Khoa học tự nhiên 9

A. Hình chữ X.

B. Hình que.

C. Hình hạt.

D. Hình chữ V.

Câu 9. Đậu hà lan có bộ NST lưỡng bội là

A. n = 14.

B. 2n = 14.

C. 2n = 28.

D. n = 7.

Câu 10. Bộ NST lưỡng bội chứa bao nhiêu NST của mỗi cặp NST tương đồng?

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Câu 11. Dưa hấu có bộ NST 2n = 18. Tế bào rễ của loài này có số lượng NST là

A. 20.

B. 9.

C. 36.

D. 18.

Câu 12. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) ở người có

A. 24 nhiễm sắc thể.

B. 23 nhiễm sắc thể.

C. 46 nhiễm sắc thể.

D. 48 nhiễm sắc thể.

Câu 13. Ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội là

Trắc nghiệm KHTN 9 Chân trời sáng tạo Bài 41 (có đáp án): Cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể | Khoa học tự nhiên 9

A. 2n = 16.

B. n = 8.

C. 2n = 8.

D. n = 16.

Câu 14. Khi nói về cặp NST tương đồng, phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Mỗi cặp NST tương đồng gồm hai NST giống nhau về hình thái và kích thước, trong đó, một NST có nguồn gốc từ bố, một NST có nguồn gốc từ mẹ.

B. Mỗi cặp NST tương đồng gồm hai NST giống nhau về hình thái và kích thước, có nguồn gốc từ bố hoặc từ mẹ.

C. Mỗi cặp NST tương đồng gồm hai NST khác nhau về hình thái và kích thước, trong đó, một NST có nguồn gốc từ bố, một NST có nguồn gốc từ mẹ.

D. Mỗi cặp NST tương đồng gồm hai NST khác nhau về hình thái, kích thước, có nguồn gốc từ bố hoặc từ mẹ.

Câu 15. Khi nói về nhiễm sắc thể và bộ nhiễm sắc thể, các phát biểu dưới đây là đúng hay sai?

(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)

Trắc nghiệm KHTN 9 Chân trời sáng tạo Bài 41 (có đáp án): Cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể | Khoa học tự nhiên 9

Câu 16. Tế bào đơn bội của tinh tinh là có 24 nhiễm sắc thể, số nhiễm sắc thể trong tế bào lưỡng bội của loài này là

A. 48.

B. 96.

C. 24.

D. 12.

Câu 17. Các tế bào lưỡng bội của gà chứa 78 nhiễm sắc thể, số nhiễm sắc thể trong tế bào đơn bội của loài này là

A. 156.

B. 39.

C. 19.

D. 78.

Câu 18. Hoàn thành thông tin dưới đây.

Loài

Tế bào sinh dưỡng

Tế bào giao tử

Cà chua

………………..

12

Ngô

20

………………..

Tỏi

16

………………..

Kì nhông

………………..

14

Muỗi vằn

6

………………..

Câu 19. Ở lúa mạch đen có bộ NST 2n = 14 và tổng số cặp nucleotide là 1,6 x 1010. Số NST và số cặp nucleotide trong hạt phấn lần lượt là

A. 7 và 0,8 × 1010.

B. 14 và 1,6 × 1010.

C. 28 và 3,2 × 1010.

D. 14 và 0,8 × 1010.

Câu 20. Ở giai đoạn nào của quá trình phân bào, nhiễm sắc thể cuộn xoắn cực đại, có thể quan sát hình thái và kích thước rõ nhất?

A. Kì sau.

B. Kì giữa.

C. Kì cuối.

D. Kì đầu.

Bài 41: Cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể (Phần 2)

Câu 1. Một tế bào có 2n - 1 nhiễm sắc thể được gọi là

A. lệch bội.

B. đơn bội.

C. lưỡng bội.

D. đa bội.

Câu 2. Ở thực vật, cây đột biến lệch bội (2n + 1) thực hiện quá trình giảm phân. Tỉ lệ của giao tử (n + 1) được tạo ra là bao nhiêu?

Trả lời:…………………

Câu 3. Tần suất mắc hội chứng Down ở người có mối tương quan chặt chẽ với

A. tuổi của mẹ.

B. giới tính của thai nhi.

C. tuổi của bố.

D. tuổi trung bình của bố và mẹ.

Câu 4. Dạng đột biến nhiễm sắc thể nào dưới đây chỉ làm thay đổi trật tự sắp xếp của các gene mà không làm thay đổi số lượng của các gene trên nhiễm sắc thể?

A. Chuyển đoạn.

B. Đảo đoạn.

C. Lặp đoạn.

D. Mất đoạn.

Câu 5. Những thay đổi về số lượng nhiễm sắc thể của một hoặc một vài cặp nhiễm sắc thể tương đồng được gọi là đột biến

A. lặp đoạn.

B. đa bội.

C. lệch bội.

D. chuyển đoạn.

Câu 6. Hậu quả của đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể là gì?

A. Làm thay đổi vị trí của các gene trên nhiễm sắc thể.

B. Tạo ra các gene mới trên nhiễm sắc thể.

C. Làm thay đổi hình dạng của nhiễm sắc thể.

D. Gia tăng số lượng bản sao của gene trên nhiễm sắc thể.

Câu 7. Hình ảnh dưới đây mô tả cặp nhiễm sắc thể số 5 ở người bình thường (bên trái) và của người mắc hội chứng mèo kêu.

Trắc nghiệm KHTN 9 Chân trời sáng tạo Bài 41 (có đáp án): Cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể | Khoa học tự nhiên 9

Đây là dạng đột biến gì?

A. Lặp đoạn.

B. Đảo đoạn.

C. Mất đoạn.

D. Chuyển đoạn.

Câu 8. Hậu quả của đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể là gì?

A. Mất đi một số gene trên nhiễm sắc thể.

B. Làm tăng kích thước của nhiễm sắc thể.

C. Tạo ra các gene mới trên nhiễm sắc thể.

D. Tăng số lượng các gene trên nhiễm sắc thể.

Câu 9. Đột biến lệch bội có 3 nhiễm sắc thể số 18 gây nên hội chứng nào sau đây?

A. Edward.

B. Down.

C. Turner.

D. Klinefelter.

Câu 10. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Một tế bào của loài này có một nhiễm sắc thể số 2 bị lặp đoạn và một nhiễm sắc thể số 3 bị mất đoạn. Tế bào này trải qua 4 lần nguyên phân liên tiếp. Số lượng tế bào con mang cả hai loại đột biến trên là bao nhiêu?

Trả lời: ………………

Câu 11. Kiểu hình mắt dẹt ở ruồi giấm có liên quan đến dạng đột biến nào sau đây?

A. Lặp đoạn trên nhiễm sắc thể giới tính X.

B. Đảo đoạn trên nhiễm sắc thể thường.

C. Mất đoạn trên nhiễm sắc thể giới tính X.

D. Chuyển đoạn trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 12. Trường hợp nào sau đây không phải là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

A. Nhiễm sắc thể đơn biến đổi thành nhiễm sắc thể kép.

B. Một đoạn nhiễm sắc thể được lặp lại hai lần.

C. Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt và không được nối lại.

D. Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra, quay 180o và nối lại.

Câu 13. Trong mỗi tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Down có bao nhiêu nhiễm sắc thể?

Trả lời:…………………..

Câu 14. Dưa hấu không hạt có bộ nhiễm sắc thể là

A. 2n - 1.

B. 2n + 1.

C. 2n.

D. 3n.

Câu 15. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Một tế bào của loài này có một nhiễm sắc thể số 5 bị đứt đoạn và gắn vào nhiễm sắc thể số 6. Tế bào này trải qua 2 lần nguyên phân liên tiếp. Số lượng tế bào con có bộ nhiễm sắc thể bình thường là bao nhiêu?

Trả lời: …………………

Câu 16. Nếu một cặp NST tương đồng không phân li trong kì sau của giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường thì số NST của bốn giao tử tạo thành là

A. n + 1, n - 1, n, n.

B. n + 1, n - 1, n - 1, n - 1.

C. n + 1, n + 1, n, n.

D. n + 1, n + 1, n - 1, n - 1.

Câu 17. Phân tích bộ nhiễm sắc thể của cặp bố, mẹ và con trai thu được kết quả như hình ảnh dưới đây.

Trắc nghiệm KHTN 9 Chân trời sáng tạo Bài 41 (có đáp án): Cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể | Khoa học tự nhiên 9

(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)

Trắc nghiệm KHTN 9 Chân trời sáng tạo Bài 41 (có đáp án): Cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể | Khoa học tự nhiên 9

Câu 18. Để nhiễm sắc thể xảy ra đột biến chuyển đoạn và đảo đoạn cần có

A. tác nhân gây đột biến tác động vào quá trình giảm phân.

B. hệ miễn dịch của cơ thể bị suy giảm.

C. sự đứt gãy và nối lại nhiễm sắc thể.

D. tác nhân gây ra đột biến điểm.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 9 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:


Giải bài tập lớp 9 Chân trời sáng tạo khác