Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều Bài 30 (có đáp án): Máu và hệ tuần hoàn ở người

Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 Bài 30: Máu và hệ tuần hoàn ở người sách Cánh diều có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 8 ôn luyện trắc nghiệm KHTN 8.

Câu 1: Một đĩa tiết đông để ngoài môi trường một thời gian, thấy trên mặt có màu đỏ sậm là do:

A. Hêmôglôbin của hồng cầu kết hợp với khí CO có trong không khí.

B. Hêmôglôbin của hồng cầu kết hợp với khí O2 có trong không khí.

C. Hemoglobin của hồng cầu kết hợp với khí CO2 có trong không khí.

D. Hemoglobin của hồng cầu kết hợp với khí N2 có trong không khí.

Câu 2: Huyết tương có đặc điểm

A. Màu hồng, hình đĩa lõm 2 mặt, không có nhân.

B. Trong suốt, có nhân.

C. Là các mảnh chất tế bào của tế bào sinh tiểu cầu.

D. Là phần lỏng (màu vàng nhạt), có chứa các chất dinh dưỡng, muối khoáng...

Câu 3: Chúng ta sẽ bị mất nhiều nước trong trường hợp nào sau đây ?

A. Tiêu chảy

B. Lao động nặng

C. Sốt cao

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 4: Ở người bình thường có 75ml máu/kg cơ thể, một người có khối lượng cơ thể là 50kg thì thể tích máu trong cơ thể là:

A. 3,75 lít

B. 4,75 lít

C. 5,5 lít

D. 5 lít

Câu 5: Môi trường trong liên hệ với môi trường ngoài

A. Thông qua các hệ cơ quan như hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ bài tiết, da.

B. Thông qua huyết tương trong máu.

C. Thông qua hệ bạch huyết.

D. Cả A và B.

Câu 6: Khi cơ thể bị mất nước nhiều thì

A. Máu có thể lưu thông dễ dàng.

B. Máu khó lưu thông.

C. Mạch máu bị co lại.

D. Cả A và B.

Câu 7: Môi trường trong cơ thể có vai trò chính là ?

A. Giúp tế bào thường xuyên trao đổi chất với môi trường ngoài.

B. Giúp tế bào có hình dạng ổn định

C. Giúp tế bào không bị xâm nhập bởi các tác nhân gây hại

D. Sinh tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào

Câu 8: Nước mô không bao gồm thành phần nào dưới đây ?

A. Huyết tương

B. Hồng cầu

C. Bạch cầu

D. Tiểu cầu

Câu 9: Trong cơ thể sống, tế bào nằm chìm ngập trong loại dịch nào ?

A. Nước mô

B. Máu

C. Dịch bạch huyết

D. Dịch nhân

Câu 10: Môi trường trong cơ thể được tạo thành bởi?

A. Nước mô

B. Máu

C. Bạch huyết

D. Cả ba yếu tố trên

Câu 11: Chức năng của huyết tương là:

A. Tham gia vận chuyển các chất dinh dưỡng, hoocmôn, kháng thể và các chất khoáng, các chất thải

B. Môi trường chuyển hóa của các quá trình trao đổi chất

C. Tiêu hủy các chất thải, thừa do tế bào đưa ra.

D. Câu A và B đúng.

Câu 12: Khả năng vận chuyển khí của hồng cầu có được là nhờ loại sắc tố nào ?

A. Hêmôerythrin

B. Hêmôxianin

C. Hêmôglôbin

D. Miôglôbin

Câu 13: Khi hồng cầu kết hợp với chất khí nào thì máu sẽ có màu đỏ tươi ?

A. N2

B. CO2

C. O2

D. CO

Câu 14: Vai trò của hồng cầu là?

A. Vận chuyển chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể

B. Vận chuyển O2 và CO2

C. Vận chuyển các chất thải

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 15: Đặc điểm nào dưới đây không có ở hồng cầu người ?

A. Hình đĩa, lõm hai mặt

B. Nhiều nhân, nhân nhỏ và nằm phân tán

C. Màu đỏ hồng

D. Tham gia vào chức năng vận chuyển khí

Câu 16: Các tế bào máu ở người được phân chia thành mấy loại chính ?

A. 5 loại

B. 4 loại

C. 3 loại

D. 2 loại

Câu 17: Huyết tương không bao gồm thành phần nào dưới đây ?

A. Nước

B. Muối khoáng

C. Bạch cầu

D. Kháng thể

Câu 18: Trong máu, huyết tương chiếm tỉ lệ bao nhiêu về thể tích ?

A. 75%

B. 60%

C. 45%

D. 55%

Câu 19: Máu bao gồm

A. Hồng cầu và tiểu cầu.

B. Huyết tương và các tế bào máu

C. Bạch cầu và hồng cầu.

D. Hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.

Câu 20: Khi bị mất máu nhiều, nhanh có thể gây tử vong vì

A. Làm cơ thể mất nước nhiều

B. không vận chuyển đươc khí

C. Làm cơ thể mất kiểm soát các cơ quan

D. Làm tim không đập nữa.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 8 Cánh diều có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:


Giải bài tập lớp 8 Cánh diều khác