Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều Bài 11 (có đáp án): Oxide

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 Bài 11: Oxide sách Cánh diều có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 8 ôn luyện trắc nghiệm KHTN 8.

Câu 1. Oxide acid có đặc điểm là

A. tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước.

B.tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước.

C.không tác dụng với dung dịch base và dung dịch acid.

D.chỉ tác dụng được với muối.

Câu 2. Oxide là

A. hỗn hợp các nguyên tố oxygen với một số nguyên tố hóa học khác.

B.hợp chất của nguyên tố phi kim với một nguyên tố hóa học khác.

C.hợp chất của oxygen với một nguyên tố hóa học khác.

D.hợp chất của nguyên tố kim loại với một nguyên tố hóa học khác.

Câu 3. Oxide lưỡng tính có đặc điểm là

A. tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước.

B.tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước.

C.tác dụng với dung dịch base và dung dịch acid.

D.chỉ tác dụng được với muối.

Câu 4. Oxide base có đặc điểm là

A. tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước.

B.tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước.

C.không tác dụng với dung dịch base và dung dịch acid.

D.chỉ tác dụng được với muối.

Câu 5.Oxide nào sau đây là oxide acid (acidic oxide)?

A.SO2.

B.  Na2O.

C. Al2O3.                      

D. CO.

Câu 6.Oxide nào sau đây là oxide trung tính?

A.CO2.

B.  K2O.

C. Al2O3.                      

D. CO.

Câu 7.Oxide nào sau đây là oxide lưỡng tính?

A.SO2.

B.  N2O.

C. Al2O3.                      

D. CO.

Câu 8.Bóng cười hay còn gọi là khí gây cười là một chất khí không màu, không mùi. Khi người dùng hít vào cho cảm giác hưng phấn, vui vẻ. Bên cạnh đó, người dùng gặp ảo giác và các triệu chứng đau đầu, nôn, mệt mỏi, rùng mình,...Thành phần chính của bóng cười là dinitrogen oxide có công thức hoá học là

A.NO2.

B.  N2O.

C. NO.                          

D. CO.

Câu 9.Khi sản xuất nước ngọt có gas người ta thường oxide nào ở áp suất cao để tăng khả năng hòa tan của oxide đó trong nước

A.SO2.

B.  CO2.

C. Cr2O3.                      

D. CaO.

Câu 10.Dãy chất gồm các oxide base là

A. CuO, NO, MgO, CaO.

B. CuO, CaO, MgO, Na2O.

C. CaO, CO2, K2O, Na2O.

D. K2O, FeO, P2O5, Mn2O7.

Câu 11.Một oxide được sử dụng phần lớn để sản xuất H2SO4. Ngoài ra, oxide đó còn được dùng để tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy, làm chất diệt nấm mốc. Oxide đó là

A.SO2.

B.  BaO.

C. Al2O3.                      

D. MgO.

Câu 12.Dãy chất gồm các oxide acid là

A.CO2, SO2, NO, P2O5.

B. CO2, SO2, Na2O, NO2.

C.SO2, P2O5, CO2, SO3.

D.H2O, CO, NO, Al2O3.

Câu 13.Cho 23,5 gam potassium oxide (K2O) tác dụng với vừa đủ 250 ml HCl thu được KCl và H2O. Nồng độ mol của HCl là

A.1M.B.  2M.

C. 0,5M.                        D. 1,5M.

Câu 14.Một oxide của sulfur có thành phần phần trăm của O bằng 50%. Biết oxide này có khối lượng mol phân tử là 64 gam/mol. Công thức hóa học của oxide là

A.SO2.B.  SO.

C. SO3.                          D. SO4.

Câu 15.Cho sơ đồ phản ứng:

X + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2

Chất X là

A. CO2.

B. SO2.

C. CO.

D. CO3.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 8 Cánh diều có đáp án hay khác: