Lý thuyết Phân bón hóa học (hay, chi tiết nhất)



Bài viết Lý thuyết Phân bón hóa học với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Lý thuyết Phân bón hóa học.

Bài giảng: Bài 12: Phân bón hóa học - Cô Nguyễn Nhàn (Giáo viên VietJack)

    - Phân đạm là những hợp chất cung cấp Nitơ cho cây trồng.

    - Tác dụng: kích thích quá trình sinh trưởng của cây, tăng tỉ lệ protêin thực vật.

    - Độ dinh dưỡng đánh giá bằng %N trong phân.

1. Phân đạm Amoni

    - Là các muối amoni: NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3, …

    - Dùng bón cho các loại đất ít chua.

2. Phân đạm nitrate

    - Là các muối nitrate: NaNO3, Ca(NO3)2, …

    - Amoni có môi trường axit còn nitrate có môi trường trung tính.

    ⇒ Vùng đất chua bón nitrate, vùng đất kiềm bón amoni.

3. Urê

    - CTPT: (NH2)2CO, 46%N.

    - Điều chế: CO2 + 2NH3 → (NH2)2CO + H2O.

    - Tại sao Urê được sử dụng rộng rãi? Do urê trung tính và hàm lượng nitơ cao.

    - Giai đoạn nào của cây trồng đòi hỏi nhiều phân đạm hơn? Giai đoạn sinh trưởng của cây.

    - Cung cấp nguyên tố Kali cho cây dưới dạng ion K+.

    Tác dụng: tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn của cây.

    - Đánh giá bằng hàm lượng % K2O.

    - Phân có chứa nguyên tố P, có 2 loại.

    - Cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat PO43-.

    - Cần thiết cho cây ở thời kỳ sinh trưởng.

    - Đánh giá bằng hàm lượng %P2O5 tương ứng với lượng photpho có trong thành phần của nó.

    - Nguyên liệu: quặng photphoric và apatit.

1. Phân lân nung chảy

    - Thành phần: hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magiê.

    - Chứa 12-14% P2O5.

    - Không tan trong nước, thích hợp cho lượng đất chua.

2. Phân lân tự nhiên: Dùng trực tiếp quặng photphat làm phân bón.

    - Đều là Ca(H2PO4)2.

    - Khác nhau về hàm lượng P trong phân.

3. Super photphat: Thành phần chính là Ca(H2PO4)2.

    a. Superphotphat đơn

    Chứa 14-20% P2O5.

    Điều chế: Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 → 2CaSO4 + Ca(H2PO4)2.

    b. Super photphat kép

    Chứa 40-50% P2O5.

    Sản xuất qua 2 giai đoạn:

Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 3CaSO4 + 2H3PO4

Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 3Ca(H2PO4)2

1. Phân hỗn hợp và phân phức hợp

    Là loại phân bón chứa đồng thời 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng cơ bản.

    - Phân hỗn hợp: chứa cả 3 nguyên tố N, P, K gọi là phân NPK.

    Ví dụ: nitrophotka là hỗn hợp của (NH4)2HPO4 và KNO3.

    - Phân phức hợp: là hỗn hợp các chất được tạo ra đồng thời bằng tương tác hóa học của các chất.

    Ví dụ: Amophot là hỗn hợp của các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 thu được khi cho NH3 tác dụng với HNO3.

2. Phân vi lượng

    Phân vi lượng cung cấp cho cây các nguyên tố như B, Zn, Mn, Cu, Mo, … ở dạng hợp chất.

Xem thêm các phần Lý thuyết Hóa học lớp 11 ôn thi Tốt nghiệp THPT hay khác:


nhom-nito-photpho.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học