Tính chất của phosphoric acid (H3PO4), muối photphat: Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng chi tiết nhất



Bài viết Tính chất của phosphoric acid (H3PO4), muối photphat: Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tính chất của phosphoric acid (H3PO4), muối photphat: Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng.

Bài giảng: Bài 11: phosphoric acid và muối photphat - Cô Nguyễn Nhàn (Giáo viên VietJack)

    Công thức cấu tạo:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    Là chất rắn dạng tinh thể trong suốt, không màu, nóng chảy ở 42,5ºC. Dễ chảy rữa và tan vô hạn trong nước.

    a. Tính oxi hóa – khử

    Axít photphoric khó bị khử (do P ở mức oxi hóa +5 bền hơn so với N trong nitric acid), không có tính oxi hóa.

    b. Tính axit: Axít photphoric là axit có 3 lần axit, có độ mạnh trung bình. Trong dung dịch nó phân li ra 3 nấc:

    H3PO4 ⇋ H+ + H2PO4- ⇒ k1 = 7, 6.10-3

    H2PO4- ⇋ H+ + HPO42- ⇒ k2 = 6,2.10-8

    HPO42- ⇋ H+ + PO43- ⇒ k3 = 4,4.10-13

    ⇒ nấc 1 > nấc 2 > nấc 3.

    ⇒ Dung dịch axít photphoric có những tính chất chung của axit như làm quì tím hóa đỏ, tác dụng với basic oxide, bazơ, muối, kim loại.

    ⇒ Khi tác dụng với basic oxide, bazơ tùy theo lượng chất tác dụng mà axít photphoric tạo ra muối trung hòa, muối axit hoặc hỗn hợp muối:

    H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O

    H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O

    H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O

1. Ứng dụng

    Một lượng lớn phosphoric acid dùng để điều chế các muối photphat và sản xuất phân lân.

2. Điều chế

    a. Trong phòng thí nghiệm

P + 5HNO3 → H3PO4 + H2O + 5NO2

    b. Trong công nghiệp

       + Cho H2SO4 đặc tác dụng với quặng photphorit hoặc quặng apatit:

Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 3CaSO4 + 2H3PO4

       Điều chế bằng phương pháp này không tinh khiết và lượng chất thấp.

       + Để điều chế H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao hơn người ta đốt cháy P để được P2O5 rồi cho P2O5 tác dụng với nước:

4P + 5O2 → 2P2O5

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

    Axít photphoric tạo ra 3 loại muối:

    - Muối photphat trung hòa: Na3PO4, Ca3(PO4)2, …

    - Muối đihidrophotphat: NaH2PO4, Ca(H2PO4)2, …

    - Muối hidrophotphat: Na2HPO4, CaHPO4, …

1. Tính tan

    Tất cả các muối đihidrophotphat đều tan trong nước. Các muối hidrophotphat và photphat trung hòa đều không tan hoặc ít tan trong nước (trừ muối natri, kali, amoni).

2. Phản ứng thủy phân

    Các muối photphat tan bị thủy phân trong dung dịch.

Na3PO4 + H2O ⇋ Na2HPO4 + NaOH

    ⇒ Dung dịch Na3PO4 có môi trường kiềm làm quỳ hóa xanh.

3. Nhận biết ion photphat

    Thuốc thử là silver nitrate.

3Ag+ + PO43- → Ag3PO4↓ (màu vàng)

Xem thêm các phần Lý thuyết Hóa học lớp 11 ôn thi Tốt nghiệp THPT hay khác:


nhom-nito-photpho.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học