Lý thuyết Tính chất hóa học của Photpho và hợp chất của chúng (hay, chi tiết)



Bài viết Lý thuyết Tính chất hóa học của Photpho và hợp chất của chúng với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Lý thuyết Tính chất hóa học của Photpho và hợp chất của chúng.

Bài giảng: Bài 13: Luyện tập: Tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng - Cô Nguyễn Nhàn (Giáo viên VietJack)

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    Vì P có các số oxi hoá: -3, 0, +3, +5 nên P có thể thể hiện tính khử và tính oxi hoá.

    a. Tính oxi hoá: P0 → P-3

    Tác dụng với một số kim loại hoạt động, tạo ra photphua kim loại.

    Ví dụ:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    b. Tính khử: P0 → P+3, P0 → P+5

    - Tác dụng với oxi: Khi đốt nóng, photpho cháy trong không khí tạo ra các oxit của photpho:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    - Tác dụng với clo: Khi cho clo đi qua P nóng chảy, sẽ thu được các hợp chất photpho clorua:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    - Tác dụng với hợp chất:

6P + 5KClO3 → 3P2O5 + 5KCl

    - Là axit 3 nấc, có độ mạnh trung bình.

    - Không có tính oxi hóa.

    - Tạo ra 3 loại muối khi tác dụng với dung dịch kiềm do dung dịch nó phân li ra 3 nấc:

    H3PO4 ⇋ H+ + H2PO4- ⇒ k1 = 7, 6.10-3

    H2PO4- ⇋ H+ + HPO42- ⇒ k2 = 6,2.10-8

    HPO42- ⇋ H+ + PO43- ⇒ k3 = 4,4.10-13

    ⇒ nấc 1 > nấc 2 > nấc 3.

    Ví dụ:

H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O

H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O

H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O

1. Phân loại

    Axít photphoric tạo ra 3 loại muối:

    - Muối photphat trung hòa: Na3PO4, Ca3(PO4)2, …

    - Muối đihidrophotphat: NaH2PO4, Ca(H2PO4)2, …

    - Muối hidrophotphat: Na2HPO4, CaHPO4, …

2. Tính tan

    - Muối dễ tan trong nước:

       + Tất cả các muối photphat của Na, K, NH4+.

       + Muối dihidrophotphat của các kim loại khác.

    - Muối không tan hoặc ít tan trong nước:

       + Muối hidrophotphat và muối photphat trung hòa của các kim loại trừ của Na, K, NH4+.

3. Nhận biết ion photphat

    Thuốc thử là silver nitrate.

3Ag+ + PO43- → Ag3PO4↓ (màu vàng)

Xem thêm các phần Lý thuyết Hóa học lớp 11 ôn thi Tốt nghiệp THPT hay khác:


nhom-nito-photpho.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học