Tính chất của Anđehit và ketone: Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng chi tiết nhất
Bài viết Tính chất của Anđehit và ketone: Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tính chất của Anđehit và ketone: Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng.
Tính chất của Anđehit và ketone: Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng chi tiết nhất
Bài giảng: Bài 44 : Anđehit - ketone - Cô Nguyễn Thị Nhàn (Giáo viên VietJack)
1. Đặc điểm cấu tạo, phân loại
a. Cấu tạo
– Công thức tổng quát của anđehit là: R(CHO)m (m ≥ 1).
R có thể là H hoặc gốc hydrocarbon và đặc biệt có hợp chất CHO-CHO, trong đó m = 2, R không có.
– Công thức của anđehit no đơn chức, mạch thẳng:
CnH2n+1CHO (n ≥ 0)
– Trong phân tử anđehit có nhóm chức -CHO liên kết với gốc R có thể no hoặc không no.
b. Phân loại
- Dựa vào đặc điểm cấu tạo gốc hydrocarbon:
+ Anđehit no.
+ Anđehit không no.
+ Anđehit thơm.
- Dựa vào số nhóm –CHO:
+ Anđehit đơn chức.
+ Anđehit đa chức.
CH2=CH-CH=O propenal: Anđehit không no.
C6H5-CH=O benzanđehit: Anđehit thơm.
O=CH-CH=O oxalic aldehyde: Anđehit đa chức.
2. Danh pháp
- Tên thay thế: Tên hydrocarbon no tương ứng với mạch chính + al.
- Tên thông thường: anđehit + tên axit tương ứng.
- Ở điều kiện thường, các anđehit đầu dãy là các chất khí và tan rất tốt trong nước. Các anđehit tiếp theo là các chất lỏng hoặc rắn, độ tan giảm khi phân tử khối tăng.
– Nhiệt độ sôi của anđehit thấp hơn của rượu tương ứng vì giữa các phân tử anđehit không có liên kết hidro.
- Dung dịch bão hòa của formic aldehyde (37 - 40%) được gọi là fomalin.
1. Phản ứng cộng
2. Phản ứng oxi hóa
a. Tác dụng với ion bạc trong dung dịch amonia
Phản ứng trên còn được gọi là phản ứng tráng bạc.
Hay:
Nhận xét: Anđehit vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử.
b. Tác dụng với brom và kali permangante
Anđehit rất dễ bị oxi hoá, nó làm mất màu nước brom, dung dịch kali permangante và bị oxi hoá thành carboxylic acid, thí dụ:
RCH=O + Br2 + H2O → R-COOH + 2HBr
* Chú ý: Đối với HCHO phản ứng xảy ra như sau:
HCH=O + 2Br2 + H2O → CO2 + 4HBr
3. Phản ứng ở gốc hydrocarbon?/b>
Nguyên tử hiđro ở bên cạnh nhóm cacbonyl để tham gia phản ứng.
Ví dụ:
1. Điều chế
- Từ ancol: Oxi hóa ancol bậc I.
- Fomanđehit được điều chế trong công nghiệp bằng cách oxi hoá methanol nhờ oxi không khí ở 600ºC - 700ºC với xúc tác là Cu hoặc Ag:
- Từ hydrocarbon?
2. Ứng dụng
- Fomanđehit:
+ Fomanđehit được dùng chủ yếu để sản xuất poly (phenolfomanđehit) (làm chất dẻo) và còn được dùng trong tổng hợp phẩm nhuộm, dược phẩm.
+ Dung dịch 37- 40% fomanđehit trong nước gọi là fomalin (còn gọi là fomol) được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng, ...
- Axetanđehit: Axetanđehit chủ yếu được dùng để sản xuất acetic acid.
1. Đặc điểm cấu tạo
ketone là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm C=O liên kết trực tiếp với hai nguyên tử cacbon.
Công thức tổng quát:
Trong đó R, R’ là gốc hydrocarbon có thể giống hoặc khác nhau.
Ví dụ:
2. Danh pháp
Theo IUPAC, tên thay thế của ketone gồm tên của hydrocarbon tương ứng ghép với đuôi on, mạch chính chứa nhóm >C=O, đánh số 1 từ đầu gần nhóm đó. Tên gốc - chức của ketone gồm tên hai gốc hydrocarbon đính với nhóm >C=O và từ ketone. Ví dụ:
– Aketone là chất lỏng, các ketone khác là chất rắn, thường có mùi thơm.
– Aketone tan vô hạn trong nước, các ketone khác có độ tan giảm dần khi mạch cacbon tăng.
– Aketone dùng làm dung môi và nguyên liệu đầu để tổng hợp một số chất hữu cơ.
1. Cộng với hidro tạo rượu bậc 2
2. Cộng với bisunfit tạo kết tủa
3. Khó bị oxi hóa
ketone không bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3 (không tráng gương) hoặc Cu(OH)2 nhưng có thể bị oxi hóa mạnh thì bị cắt mạch cacbon.
4. Tác dụng với amin
5. Phản ứng ở gốc hydrocarbon?/b>
Nguyên tử hiđro ở bên cạnh nhóm cacbonyl dễ tham gia phản ứng.
Ví dụ:
1. Điều chế
- Từ ancol: oxi hóa không hoàn toàn ancol bậc II.
- Oxi hoá cumen rồi chế hoá với axit sunfuric thu được aketone cùng với phenol.
2. Ứng dụng
Aketone có khả năng hoà tan tốt nhiều chất hữu cơ và cũng dễ dàng được giải phóng ra khỏi các dung dịch đó (do ts thấp) nên được dùng làm dung môi trong sản xuất nhiều loại hoá chất, kể cả một số polymer.
Aketone còn dùng làm chất đầu để tổng hợp ra nhiều chất hữu cơ quan trọng khác như clorofom, iođofom, bisphenol-A, ...
Xem thêm các phần Lý thuyết Hóa học lớp 11 ôn thi Tốt nghiệp THPT hay khác:
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều