Cách viết đồng phân, gọi tên Benzen và đồng đẳng (hay, chi tiết)



Bài viết Cách viết đồng phân, gọi tên Benzen và đồng đẳng với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách viết đồng phân, gọi tên Benzen và đồng đẳng.

Cách viết đồng phân, gọi tên Benzen và đồng đẳng (hay, chi tiết)

+ Cách đọc tên theo danh pháp hệ thống:

Tên = số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + benzen

- Đánh số trên vòng sao cho tổng vị trí trên vòng là nhỏ nhất

- Nếu 2 nhóm thế trên vòng benzen ở vị trí: 1,2 – ortho; 1,3 – meta; 1,4 – para.

Bài 1: Viết thức cấu tạo các hiđrocacbon có công thức cấu tạo sau:

a. 3-etyl-1-isopropylbenzen

b. 1,2-đibenzyleten

c. 2-phenylbutan

Lời giải:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Bài 2: Viết và gọi tên các đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10

Lời giải:

4 đồng phân hiđrocacbon thơm của C8H10 là:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Bài 3: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân hiđrocacbon thơm có công thức phân tử C9H12.

Các đồng phân hidrocacbon thơm có công thức phân tử là C9H12.

C9H12:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Lời giải:

Bài 4: Benzen tác dụng với Cl2 có ánh sáng, thu được hexaClorua. Công thức của hexaClorua là

Lời giải:

C6H6Cl6

Bài 1: Cho các chất:

        C6H5CH3        (1)

        p-CH3C6H4C2H5         (2)

        C6H5C2H3        (3)

        o-CH3C6H4CH3        (4)

Dãy gồm các chất là đồng đẳng của benzen là:

A. (1); (2) và (3).        B. (2); (3) và (4).

C. (1); (3) và (4).        D. (1); (2) và (4).

Lời giải:

Đáp án: D

Bài 2: Chất cấu tạo như sau có tên gọi là gì ?

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

A. o-xilen.        B. m-xilen.

C. p-xilen.        D. 1,5-đimetylbenzen.

Lời giải:

Đáp án: B

Bài 3: (CH3)2CHC6H5 có tên gọi là:

A. propylbenzen.        B. n-propylbenzen.

C. iso-propylbenzen.        D. đimetylbenzen.

Lời giải:

Đáp án: C

Bài 4: Cho chất sau có tên gọi là

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

A. 1-butyl-3-metyl-4-etylbenzen

B. 1-butyl-4-etyl-3-metylbenzen

C. 1-etyl-2-metyl-4-butylbenzen

D. 4-butyl-1-etyl-2-metylbenzen.

Lời giải:

Đáp án: B

Bài 5: Gốc C6H5-CH2- và gốc C6H5- có tên gọi là:

A. Phenyl và benzyl.        B. Vinyl và anlyl.

C. Anlyl và vinyl.        D. Benzyl và phenyl.

Lời giải:

Đáp án: D

Bài 6: Công thức phân tử của Strien là:

A.C6H6        B. C7H8        C. C8H8        D. C8H10

Lời giải:

Đáp án: C

Bài 7: Công thức phân tử của toluen là:

A.C6H6        B. C7H8        C. C8H8        D. C7H9

Lời giải:

Đáp án: B

Bài 8: Điều chế Cao su buna – S từ phản ứng trùng hợp giữa cặp chất nào?

A. stiren và buta-1,3đien        C. Stiren và butan

B. benzen và stiren        D. buten và benzen

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 1: Công thức phân tử nào sau đây có thể là công thức của hợp chất thuộc dãy đồng đẳng của benzene?

A. C8H16.

B. C8H14.

C. C8H12.

D. C8H10.

Câu 2: Cho một số arene có công thức cấu tạo sau:

Cách viết đồng phân, gọi tên Benzen và đồng đẳng (hay, chi tiết)

Trong số các chất trên, có bao nhiêu chất là đồng phân cấu tạo của nhau?

A. 2.

B. 4.

C. 6.

D. 5.

Câu 3: Một arene Y có phần trăm khối lượng carbon bằng 92,307%. Trên phổ khối lượng của Y có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 104. Tên gọi của Y là

A. Vinylbenzene. 

B. Methylbenzene.

C. Naphthalene.

D. Benzene.

Câu 4: Chất có công thức cấu tạo như sau có tên gọi là

Cách viết đồng phân, gọi tên Benzen và đồng đẳng (hay, chi tiết)

A. o-xylene.

B. 1,4-diethylbenzene.

C. p-xylene.

D. 1,4-dimethylbenzene.

Câu 5: Dãy đồng đẳng của benzene có công thức chung là

A. CnH2n-2 (n ≥ 2).

B. CnH2n-2 (n ≥ 6).

C. CnH2n-6 (n ≥ 6).

D. CnH2n-6 (n ≥ 2).

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:


hidrocacbon-thom-nguon-hidrocacbon-thien-nhien.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học