Bài tập áp dụng định luật bảo toàn điện tích và cách giải



Với Bài tập áp dụng định luật bảo toàn điện tích và cách giải sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa 11.

A. Phương pháp giải

- Điều kiện để các ion có thể cùng tồn tại trong dung dịch: Các ion không phản ứng được với nhau. 

- Định luật bảo toàn điện tích: Trong một dung dịch chứa hoàn toàn các chất điện li, thì tổng số mol của điện tích âm luôn bằng tổng số mol của điện tích dương.

∑ ndien tich(+) = ∑ ndien tich(-)

- Khối lượng chất tan trong dung dịch

mct = manion + mcation

- Cách tính số mol điện tích

nđiện tích = số chỉ điện tích. nion

                                                

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Một dung dịch có chứa các ion: Na+ (0,2 mol), Mg2+ (0,1 mol), Ca2+ (0,05 mol), NO3- (0,15 mol) và Cl- (x mol). Giá trị của x là
A. 0,35.                                 

B. 0,3. 

C. 0.15.          

D. 0,2.

Lời giải:

Áp dụng ĐLBTĐT:                ∑ ndien tich(+) = ∑ ndien tich(-)

→  0,2 + 2. 0,1 + 2. 0,05 = 1.0,15 + 1.x

→ x = 0,35

 Chọn A

Ví dụ 2: Dung dịch X gồm a mol Na+; 0,15 mol K+; 0,1 mol HCO3-; 0,15 mol CO32- và 0,05 mol SO42-. Tổng khối lượng muối tan có trong dung dịch X là: 

A. 33,8 gam.  

B. 28,5 gam.  

C. 29,5 gam.  

D. 31,3 gam.

Lời giải

Áp dụng ĐLBTĐT:    ∑ ndien tich(+) = ∑ ndien tich(-)

→ a + 0,15 = 0,1 + 0,15.2 + 0,05.2 

→ a = 0,35 

  mmuối = mNa+ + mk+ + mHCO3- + mCO3- + mSO42- 

→  mmuối = 0,35.23 + 0,15.39 + 0,1.61 + 0,15.60 + 0,05.96 = 33,8 gam

 Chọn A

Bài tập áp dụng định luật bảo toàn điện tích và cách giải 

C. Bài tập vận dụng

1. Đề bài

Câu 1: Một dung dịch có chứa các ion: Mg2+ (0,05 mol), K+ (0,15 mol), NO3- (0,1 mol) và SO42- (x mol). Giá trị của x là
A. 0,05.                                 

B. 0,075.        

C. 0.1. 

D. 0,15.

Câu 2: Dung dịch X gồm 0,1 mol K+; 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Na+; 0,2 mol Cl- và a mol Y-. Ion Y- và a là

A. OH- và 0,4.                      

B. NO3- và 0,4.                     

C. OH- và 0,2.                      

D. NO3- và 0,2.

Câu 3: Cô cạn dung dịch có chứa 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Al3+, và ion NO3- thì thu được bao nhiêu gam muối khan là :

A. 55,3 gam                                        

B. 59,5 gam 

C. 50,9 gam                                         

D. 0,59 gam

Câu 4: Trong dung dịch X gồm Na+: 0,2 mol; NH4+: 0,1 mol; HCO3-: 0,15 mol và SO42-: a mol. Cô cạn dung dịch X và nung nóng đến khối lượng không đổi. Khối lượng chất rắn thu được là

A. 22,75 gam.              

B. 13,3 gam.                

C. 18,2 gam.                

D. 16,2 gam.

Câu 5: Trong dung dịch X có chứa 0,1 mol H+; x mol Zn2+ và 0,15 mol SO42-. Cho 800 ml dung dịch NaOH 0,5M vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn thì giá trị của m là

A. 4,95.         

B. 9,90.       

C. 14,8.          

D. 7,43.

Câu 6: Dung dịch A chứa hai cation là Fe2+: 0,1 mol và Al3+ : 0,2 mol và hai anion là Cl-: x mol và SO42- : y mol. Đem cô cạn dung dịch A thu được 46,9  gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của x và y lần lượt là:

A. 0,6 và 0,1                   

C. 0,5 và 0,15          

B. 0,3 và 0,2                   

D. 0,2 và 0,3

Câu 7: Cho 200 ml dd X chứa các ion NH4+, K+, SO42-, Cl- với nồng độ tương ứng là 0,5M; 0,1M; 0,25M và a M. Biết rằng dd X được điều chế bằng cách hoà tan 2 muối vào nước. Khối lượng của 2 muối được lấy là

A. 6,6g (NH4)2SO4; 7,45g KCl        

B. 6,6g (NH4)2SO4;1,49g KCl

C. 8,7g K2SO4;5,35g NH4Cl        

D. 3,48g K2SO4;1,07g NH4Cl

Câu 8: Hoàn toàn 10g hỗn hợp X gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl 2M. Kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch Y và 5,6 lit khí H2 (đktc). Để kết tủa phản ứng hoàn toàn với dung dịch Y cần vừa đủ 300 ml NaOH 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:

A. 0,2 lít        

B. 0,24 lít        

C. 0,3 lít        

D. 0,4 lít

Câu 9: Cho 2,24 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2.Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa.Lọc tách kết tủa,cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối clorua khan ?

A. 2,66 gam                             

B. 22,6 gam            

C. 26,6 gam                             

D. 6,26 gam

Câu 10: Dung dịch A chứa các ion: CO32-, SO32-, SO42-, 0,1 mol HCO3- và 0,3 mol Na+. Thêm V lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào A thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tính giá trị nhỏ nhất của V cần cho vào.  

A. 0,1 lit.        

B. 0,15 lit.                  

C. 0,2 lit.        

D. 0,3 lit

2. Đáp án tham khảo

1B

2B

3C

4B

5A

6D

7B

8C

9C

10C

D. Bài tập tự luyện

Câu 1: Một dung dịch có chứa 4 ion với thành phần: 0,01 mol Na+ ; 0,02 mol Mg2+; 0,015 mol SO42-x mol Cl. Giá trị của x là

A. 0,015.               

B. 0,02.            

C. 0,035.           

D. 0,01.    

Câu 2: Một dung dịch có chứa 4 ion là 0,1 mol Ma+; 0,3 mol K+; 0,35 mol NO3-; 0,25 mol Cl. Biết rằng khi cô cạn dung dịch thu được 47,875 gam chất rắn khan. Ion Ma+

A. Fe3+.                                 

B. Fe2+.                                  

C. Mg2+.                            

D. Al3+.     

Câu 3: Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+; 0,03 mol K+; x mol Cl và y mol SO42-. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam . Giá trị của x và y lần lượt là

A. 0,03 và 0,02.               

B. 0,05 và 0,01.              

C. 0,01 và 0,03.                

D. 0,02 và 0,05.

Câu 4: Một dung dịch X chứa 0,1 mol Na+; 0,2 mol Cu2+; a mol SO42-. Thêm lượng dư dung dịch BaCl2 vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 55,82.              

B. 58,25.                         

C. 77,85.              

D. 87,75.

Câu 5: Dung dịch X chứa các ion: 0,1 mol Na+; 0,15 mol Mg2+; a mol Cl; b mol NO3-. Nếu lấy 1/10 dung dịch X cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 2,1525 gam kết tủa. Cô cạn dung dịch X thu được số gam muối khan là

A. 21,932.            

B. 23,912.                       

C. 25,672.            

D. 26,725.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:


su-dien-li.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học