Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành lớp 10 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành lớp 10 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành.

I. Lý thuyết và phương pháp giải

Giả sử có phản ứng tổng quát:

aA + bB → mM + nN

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này được tính theo công thức:

Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành lớp 10 (cách giải + bài tập)

Giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của một số chất được cho ở bảng sau:

Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành lớp 10 (cách giải + bài tập)

(Trích phụ lục 3 – SGK Hóa học 10 – Cánh diều)

Chú ý:

- Với các phản ứng có kèm theo sự trao đổi năng lượng dưới dạng nhiệt, có hai khả năng sau đây:

+ Phản ứng tỏa nhiệt: biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị âm. Biến thiên enthalpy càng âm, phản ứng tỏa ra càng nhiều nhiệt.

+ Phản ứng thu nhiệt: biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị dương. Biến thiên enthalpy càng dương, phản ứng thu vào càng nhiều nhiệt.

- Các phản ứng tỏa nhiệt (ΔrH2980<0) thường diễn ra thuận lợi hơn các phản ứng thu nhiệt (ΔrH2980>0).

II. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho phản ứng: 2NaCl (s) → 2Na (s) + Cl2 (g)

Biết ΔfH2980(NaCl)=411,2 (kJmol1). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là

A. -822,4 kJ.

B. +822,4 kJ.

C. -411,2 kJ.

D. +411,2 kJ.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng:

ΔrH2980=2×ΔfH2980(Na(s))+1×ΔfH2980(Cl2(g))2×ΔfH2980(NaCl(s))

= 2 × 0 + 1 × 0 – 2 × (-411,2) = 822,4 (kJ).

Ví dụ 2:

Cho phản ứng:

2SO2(g) + O2(g) 2SO3(l)ΔrH2980=288,4kJ

Tính nhiệt tạo thành chuẩn của khí SO2 biết ΔfH2980(SO3(l))=441,0 kJ mol1.

Hướng dẫn giải:

Ta có:

ΔrH2980= 2×ΔfH2980(SO3(l))- 2×ΔfH2980(SO2(g))ΔfH2980(O2(g)) -288,4 = 2×(441,0) - 2×ΔfH2980(SO2(g))0ΔfH2980(SO2(g))=296,8 kJ mol1

III. Bài tập vận dụng

Câu 1: Cho phản ứng đốt cháy ethane:

C2H6(g) + 72O2(g)to 2CO2(g) + 3H2O (l)

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethane là

Biết:

Chất

C2H6 (g)

O2 (g)

CO2 (g)

H2O (l)

ΔfH2980(kJmol-1)

-87,1

0

-393,5

-285,8

A. - 1559,7 (kJ).

B. +1559,7 (kJ).

C. - 1644,4 (kJ).

D. +1644,4 (kJ).

Câu 2: Cho phản ứng sau:

COg+12O2gCO2g ΔrH298o=283,0kJ

Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2: ΔrH298o(CO2g)=393,5kJ/mol.

Nhiệt tạo thành chuẩn của CO là

A.–110,5 kJ/mol.

B. +110,5 kJ/mol.

C. –141,5 kJ/mol.

D. –221,0 kJ/mol.

Câu 3: Cho phản ứng nhiệt nhôm sau:

2Al(s) + Fe2O3(s) t° 2Fe(s) + Al2O3(s)

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt nhôm là

Biết:

Chất

Al (s)

Fe2O3 (s)

Fe (s)

Al2O3 (s)

ΔfH2980(kJmol-1)

0

-825,5

0

-1676,0

A. +850,5 kJ.

B. - 850,5 kJ.

C. -839 kJ.

D. +839 kJ.

Câu 4: Cho phản ứng hóa học xảy ra ở điều kiện chuẩn như sau:

2NO2(g) (đỏ nâu) → N2O4(g) (không màu)

Biết NO2 và N2O4 có nhiệt tạo thành chuẩn tương ứng là 33,18 kJ/mol và 9,16 kJ/mol. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Phản ứng tỏa nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4.

B. Phản ứng thu nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4.

C. Phản ứng tỏa nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2.

D. Phản ứng thu nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2.

Câu 5: Cho phản ứng sau:

CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g)

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là

Chất

CaCO3(s)

CaO (s)

CO2(g)

ΔfH2980(kJmol-1)

-1 207

-635

-393,5

A. -178,5.

B. -185,7.

C. +178,5.

D. +235,5.

Câu 6: Cho phản ứng sau:

C(graphite) + O2(g) → CO2(g)

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là (Biết nhiệt enthalpy tạo thành chuẩn (kJ/mol) của CO2 là -393,5).

A. +393,5 kJ.

B. +1966,5 kJ.

C. -393,5 kJ.

D. -1966,5 kJ.

Câu 7: Cho phản ứng hóa học sau:

C2H4g+H2OlC2H5OHl

Biết:

Chất

C2H4 (g)

H2O (l)

C2H5OH (l)

ΔfH2980(kJmol-1)

+52,47

-285,84

-277,63

Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Phản ứng tỏa nhiệt.

B. Phản ứng thu nhiệt.

C. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng lớn hơn 0.

D. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng bằng 0.

Câu 8: Cho phản ứng xảy ra trong quá trình luyện gang như sau:

Fe2O3(s) + 3CO(g) → 2Fe(s) + 3CO2(g) (1)

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là

Biết:

Chất

CO (s)

Fe2O3 (s)

Fe (s)

CO2 (g)

ΔfH2980 (kJmol-1)

-110,5

-824,2

0

-393,5

A. +24,8 kJ.

B. -24,8 kJ.

C. +28,4 kJ.

D. -28,4 kJ.

Câu 9: Muối ammonium chloride rắn khi hòa vào nước cất sẽ xảy ra phản ứng:

NH4Cl (s) → NH4Cl (aq)

Biết enthalpy tạo thành chuẩn của NH4Cl (s)và NH4Cl (aq) lần lượt là –314,43 kJ mol-1 và –299,67 kJ mol-1. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là

A. +14,76 kJ.

B. -14,76 kJ.

C. - 614,1 kJ.

D. + 614,1 kJ.

Câu 10: Muối ammonium bicarbonate (NH4HCO3) được sử dụng làm bột nở, giúp cho bánh nở to, xốp và mềm. Dựa vào phản ứng và các dữ kiện sau hãy lựa chọn cách bảo quản ammonium bicarbonate đúng?

NH4HCO3 (s) NH3 (g) + CO2 (g) + H2O (g)

Chất

NH4HCO3 (s)

NH3 (g)

CO2 (g)

H2O (g)

ΔfH2980(kJmol-1)

–849,40

–46,11

–393,51

–241,82

A. Bảo quản nơi thoáng mát, khô ráo, có nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng Mặt Trời.

B. Bảo quản nơi thoáng mát, khô ráo, nhiều ánh sáng Mặt Trời.

C. Bảo quảnnơi thoáng mát, tránh ánh sáng Mặt Trời và tránh nhiệt độ cao.

D. Bảo quản nơi kín gió, có ánh sáng Mặt Trời.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học 10 hay, chi tiết khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học