Lý thuyết Hóa 10 Chương 5 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều



Tổng hợp Lý thuyết Hóa học 10 Chương 5 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh lớp 10 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn tập để học tốt Hóa 10 Chương 5. Bạn vào tên chương hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.




Lưu trữ: Lý thuyết Hóa học 10 Chương 5: Nhóm Halogen (sách cũ)

1. Cấu hình electron nguyên tử

    Cấu hình electron lớp ngoài cùng: ns2np5.

    F: [He]2s22p5.

    Cl: [Ne]3s23p5.

    Br: [Ar]3d104s24p5.

    I: [Kr]4d105s25p5.

2. Độ âm điện và số oxi hóa

    F có độ âm điện lớn nhất và giảm dần đến I.

    F chỉ có số oxi hóa -1.Các halogen còn lại ngoài số oxi hóa -1 còn có các số oxi hóa dương: +1, +3, +5, +7.

3. Tính chất

    - Tính oxi hóa mạnh: oxi hóa được hầu hết kim loại, nhiều phi kim và nhiều hợp chất.

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

H2 + Br2 → 2HBr

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

    - Tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot:

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Br2 + 2NaI → NaBr + I2

    - Do chỉ có số oxi hóa -1 nên flo chỉ có tính oxi hóa, các halogen khác thể hiện cả tính khử và tính oxi hóa:

F2 + H2 → 2HF

Cl2 + H2 → 2HCl

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

    Flo có độ âm điện lớn nhất nên là phi kim mạnh nhất. Oxi hóa được tất cả các kim loại kể cả Au, Pt.

1. Hidro halogenua và axit halogenhidric

    - Hidro halogenua là chất khí ở nhiệt độ thường, dễ tan trong nước tạo thành axit.

    - HF là axit yếu, có đặc tính ăn mòn thủy tinh.

    HCl, HBr, HI là các axit mạnh, tính axit tăng dần: HCl < HBr < HI.

    - Với dung dịch AgNO3:

        + HF không tác dụng.

        + HCl + AgNO3 → AgCltủa trắng + HNO3

        + HBr + AgNO3 → AgBrtủa vàng nhạt + HNO3

        + HI + AgNO3 → AgItủa vàng + HNO3

    - F- chỉ có thể bị oxi hóa bởi dòng điện, các X- còn lại đều có thể bị oxi hóa khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh.

HBr + H2SO4 → Br2 + SO2 + 2H2O

2HI + 2FeCl3 → 2FeCl2 + I2 + 2HCl

2. Hợp chất có oxi của halogen

    Trừ flo, các halogen còn lại đều có số oxi hóa dương trong các hợp chất có oxi.

    Ví dụ: HClO, CaOCl2, KClO, KClO3, HBrO3, ...

1. F2: Điện phân hỗn hợp KF và HF.

2. Cl2: Trong PTN: Cho HCl đậm đặc tác dụng với các chất oxi hóa mạnh.

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

KClO3 + 6HCl → KCl + 3Cl2 + 3H2O

    Trong công nghiệp: dùng phương pháp điện phân.

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

3. Br2: Dùng Cl2 oxi hóa ion Br-

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

4. I2: Tách NaI từ rong biển, sau đó oxi hóa I- thành I2

Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2

Xem thêm các phần Lý thuyết Hóa học lớp 10 ôn thi Tốt nghiệp THPT khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:


nhom-halogen.jsp


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học