Cách giải bài tập về oxi hóa khử (hay, chi tiết)



Bài viết Cách giải bài tập về oxi hóa khử với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập về oxi hóa khử.

Cách giải bài tập về oxi hóa khử (hay, chi tiết)

Phương pháp:

* Định luật bảo toàn electron

Trong phản ứng oxi hoá - khử, số mol electron mà chất khử cho bằng số mol electron mà chất oxi hoá nhận. ∑ne cho = ∑ne nhận

Sử dụng tính chất này để thiết lập các phương trình liên hệ, giải các bài toán theo phương pháp bảo toàn electron.

* Nguyên tắc

Viết 2 sơ đồ: sơ đồ chất khử nhường e- và sơ đồ chất oxi hoá nhận e-.

* Một số chú ý

   - Chủ yếu áp dụng cho bài toán oxi hóa khử các chất vô cơ

   - Có thể áp dụng bảo toàn electron cho một phương trình, nhiều phương trình hoặc toàn bộ quá trình.

   - Xác định chính xác chất nhường và nhận electron. Nếu xét cho một quá trình, chỉ cần xác định trạng thái đầu và trạng thái cuối số oxi hóa của nguyên tố, thường không quan tâm đến trạng thái trung gian số oxi hóa của nguyên tố.

   - Khi áp dụng PP bảo toàn electron thường sử dụng kèm các PP bảo toàn khác (bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố).

   - Khi cho KL tác dụng với dung dịch HNO3 và dung dịch sau phản ứng không chứa muối amoni: nNO3- = tổng số mol e nhường (hoặc nhận).

a/ Bài toán kim loại tác dụng với axit không có tính oxi hóa

   - Công thức liên hệ giữa số mol kim loại và số mol khí H2

2. nH2 = n2 . nM1 + n2 .n-M2 +….. (với n1, n2 là số electron nhường của kim loại M1 và M2 ; nM1 , nM2 là số mol của kim loại M1, M2).

   - Công thức tính khối lượng muối trong dung dịch:

Mmuối = mKL + mgốc ax (mSO42-, mX-…)

Trong đó, số mol gốc axit được cho bởi công thức:

Ngốc ax = tổng e trao đổi/ điện tích gốc axit.

      + Với H2 SO4 : mMuối = mKL + 96.nH2

      + Với HCl: mmuối =mKL + 71.nH2

      + Với HBr: mmuối =mKL + 160.nH2

Ví dụ 1: Hoà tan 7,8g hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch axit tăng thêm 7,0g. Khối lượng nhôm và magie trong hỗn hợp đầu là:

A. 2,7g và 1,2g     B. 5,4g và 2,4g     C. 5,8g và 3,6g     D. 1,2g và 2,4g

Lời giải:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :mH2 = 7,8-7,0 =0,8 gam

Mặt khác theo công thức 1 và theo đề ta có hệ phương trình:

(Khi tham gia phản ứng nhôm nhường 3 e, magie nhường 2 e và H2 thu về 2 e)

3.nAl + 2.nMg =2.nH2=2.0.8/2 (1)

27.nAl +24.nMg =7,8 (2)

Giải phương trình (1), (2) ta có nAl =0.2 mol và nMg = 0.1 mol

Từ đó ta tính được mAl =27.0,2 =5,4 gam và mMg =24.0,1 =2,4 gam chọn đáp án B

Ví dụ 2: Cho 15,8 gam KmnO4 tác dụng với dung dịch HCl đậm đặc. Thể tích khí clo thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là:

A. 5,6 lít.     B. 0,56 lít.     C. 0,28 lít.     D. 2,8 lít.

Lời giải:

Ta có: Mn+7nhường 5 e (Mn+2),Cl-thu 2.e (Cl2)

Áp dụng định luật bảo toàn e ta có :

5.nKmnO4 =2.nCl2

⇒ nCl2 = 5/2 nKmnO4 =0.25 mol rArr; VCl2 =0,25 . 22,4 =0,56 lít

Ví dụ 3. Hòa tan hoàn toàn 20g hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit HCl dư thấy có 11,2 lít khí thoát ra ở đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

A. 55,5g.     B. 91,0g.     C. 90,0g.     D. 71,0g.

Lời giải:

Áp dụng công thức 2 ta có:

mmuối = m kim loại + mion tạo muối

= 20 + 71.0,5=55.5g

⇒ Chọn A

b/ Bài toán kim loại tác dụng với hỗn hợp axit có tính oxi hóa

Ví dụ 4. Hòa tan 15 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Mg và Al vào dung dịch Y gồm HNO3 và H2SO4 đặc thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Phần trăm khối lượng của Al và Mg trong X lần lượt là:

A. 63% và 37%.    B. 36% và 64%.     C. 50% và 50%.     D. 46% và 54%.

Lời giải:

Ta có 24 nMg + 27 nAl =15     (1)

   - Xét quá trình oxi hóa

Mg → Mg2++ 2e

Al → Al3++3e

⇒tổng số mol e nhường = 2nMg + 3 nAl

   - Xét quá trình khử

2N+5 +2.4e → 2 N+1

S+6 + 2e → S+4

⇒tổng số mol e nhận = 2.0,4 + 0,2 = 1,4 mol

Theo định luật bảo toàn e ta có:

2nMg + 3 nAl = 1,4        (2)

Giải hệ (1) và (2) ta được nMg = 0,4 mol, nAl =0,2 mol

⇒% Al = 27.0,2/15 = 36%

⇒%Mg = 64%

⇒ Chọn B

Ví dụ 5: Một hỗn hợp X có khối lượng 18,2g gồm 2 Kim loại A (hóa trị 2) và B (hóa trị 3). Hòa tan X hoàn toàn trong dung dịch Y chứa H2SO4 và HNO3. Cho ra hỗn hợp khí Z gồm 2 khí SO2 và N2O. Xác định 2 kim loại A, B (B chỉ co thể là Al hay Fe). Biết số mol của hai kim loại bằng nhau và số mol 2 khí SO2 và N2O lần lượt là 0,1 mol mỗi khí.

A. Cu, Al    B. Cu, Fe    C. Zn, Al    D. Zn, Fe

Lời giải:

Quá trình khử hai anion tạo khí là:

4H+ + SO42- + 2e → SO2 + 2H2O

                          0,2                 0,1 mol

10H+ + 2NO3- + 8e → N2O + 5H2O

                            0,8                 0,1 mol

Tổng e (nhận) = 0,2 + 0,8 = 1 mol

A → A2+ + 2e

a                 2a

B → B3+ + 3e

b              3b

Tổng e (cho) = 2a + 3b = 1       (1)

Vì số mol của hai kim loại bằng nhau nên: a= b        (2)

Giải ( 1), (2 ) ta có a = b = 0,2 mol

Vậy 0,2A + 0,2B = 18,2 ⇒ A + B = 91 ⇒ A là Cu và B là Al.

c/ Bài toán kim loại tác dụng với axit có tính oxi hóa

Trong các phản ứng oxy hóa khử, sản phẩm tạo thành có chứa các muối mà ta thường gặp như muối sunfat SO42-(có điện tích là -2), muối nitrate NO3-, ( có điện tích là -1), muối halogen X-( có điện tích là -1), ... Thành phần của muối gồm caction kim loại (hoặc cation NH4+),và anion gốc acid. Muốn tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch ta tính như sau:

mmuối = mkim loại + mgốc acid

Trong đó: mgốc acid = Mgốc acid .ne (nhận)/(số điện tích gốc acid)

Ví dụ 6: Cho 6,3 g hỗn hợp Mg và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 3,36 lít H2 (đktc). Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là:

A. 15,69 g    B. 16,95 g    C. 19,65 g    D. 19,56 g

Lời giải:

Ta có: 2H++ 2e → H2

                   0,3     0,15 mol/

Vậy khối lượng muối trong dung dịch là:

Mmuối = mkim loại + mgốc acid = 6,3+35,5.0,3/1=16,95 g.

⇒ Chọn B

Một số lưu ý:

   - Với kim loại có nhiều số oxy hóa khác nhau khi phản ứng với dung dịch axit HNO3 loãng, HNO3 đặc nóng sẽ đạt số oxi hóa cao nhất.

   - Hầu hết các kim loại phản ứng được với HNO3 đặc nóng (trừ Pt, Au) và HNO3 đặc nguội (trừ Pt, Au, Fe, Al, Cr….) khi dó N+5trong HNO3 bị khử về mức oxi hóa thấp hơn trong những đơn chất khi tương ứng.

   - Các kim loại tác dụng với ion trong môi trường axit H+coi như tác dụng với HNO3. Các kim loại Zn, Al tác dụng với ion trong môi trường kiềm OH-giải phóng NH3.

Ví dụ 7: Hòa tan 15g hỗn hợp X gồm 2 kim loại Mg, Al vào dung dịch Y gồm HNO3 và H2SO4 đặc thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Phần tram khối lượng của Al, Mg trong X lần lượt là:

Lời giải:

Gọi Mg, Al trong hỗn hợp X lần lượt là x, y (mol).

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Bài tập tự luyện

Câu 1: Hòa tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 9,6681 lít khí H2 (đkc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là

A. 38,93 g.

B. 25,95 g.

C. 103,85 g.

D. 77,86 g.

Câu 2: Hoà tan 1,92 gam kim loại M (hóa trị n) vào dung dịch HCl và H2SO4 loãng vừa đủ thu được 1,9832 lít khí H2 (đkc). Kim loại M là

A. Fe.

B. Cu.

C. Zn.

D. Mg.

Câu 3: Cho 5,1 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,1975 lít H2 (đkc). Thành phần % theo khối lượng của Al trong hỗn hợp đầu là

A. 52,94%.

B. 32,94%.

C. 50%.

D. 60%.

Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng acid HNO3, thu được V lít (ở đkc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và acid dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là

A. 2,479 lít.

B. 4,958 lít.

C. 6,1975 lít.

D. 3,7185 lít.

Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 32 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 dư thu được 9,916 lít (đkc) hỗn hợp khí gồm NO2 và NO, có tỉ khối so H2 bằng 17. Kim loại M là

A. Cu.

B. Zn.

C. Fe.

D. Ca.

Câu 6: Cho 0,8 mol Al tác dụng với dung dịch HNO3 thu được 0,3 mol khí X (không có sản phẩm khác). Khí X là

A. NO2.

B. NO.

C. N2O.

D. N2.

Câu 7: Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít khí NO. Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80ml dung dịch HNO3 1M và H2SO4 0,5M thoát ra V2 lít khí NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất các thể tích khí đo trong cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2

A. V2 = V1.

B. V2 = 2,5V1.

C. V2 = 2V1.

D. V2 = 1,5V1.

Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 14,8g hỗn hợp kim loại Fe và Cu vào lượng dư dung dịch hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đậm đặc, nóng. Sau phản ứng thu được 11,1555 lít khí NO2 và 2,479 lít SO2 (đkc). Khối lượng Fe trong hỗn hợp là

A. 5,6 g.

B. 8,4 g.

C. 18 g.

D. 18,2 g.

Câu 9: Cho 11,8 g hỗn hợp Al, Cu phản ứng với hỗn hợp dung dịch HNO3 và H2SO4 dư, thu được 14,874 lít (đkc) hỗn hợp khí SO2 và NO2 có tỉ khối với H2 là 26. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là

A. 55,8 g

B. 50 g

C. 61,2 g.

D. 56 g.

Câu 10: Cho 8,5 g các kim loại Al và Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp HNO3 loãng và H2SO4 loãng, thu được 12,395 lít (đkc) hỗn hợp khí B gồm NO và H2 có tỉ khối so với H2 là 8. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được lượng muối khan là

A. 59 g.

B. 69 g.

C. 79 g.

D. 89 g.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 10 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:


phan-ung-hoa-hoc-phan-ung-oxi-hoa-khu.jsp


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học