100 câu trắc nghiệm Nhóm Halogen có lời giải (cơ bản - phần 1)

Với 100 câu trắc nghiệm Nhóm Halogen (cơ bản - phần 1) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Nhóm Halogen (cơ bản - phần 1).

Bài 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử Halogen là:

A. ns2 np4.    B. ns2 np5    C. ns2 np6    D. (n – 1)d10 ns2 np5.

Lời giải:

Đáp án B.

Nguyên tố halogen thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn.

Bài 2: Cho dãy dung dịch axit sau HF, HCl, HBr, HI. Dung dịch có tính axit mạnh nhất và tính khử mạnh nhất là:

A. HF    B. HCl    C. HBr    D. HI

Lời giải:

Đáp án D.

Bài 3: Khi sục chất khí nào sau đây vào dung dịch KI có hồ tinh bột thì sau phản ứng dung dịch có màu xanh:

A. Cl2    B. O3     C. O2    D. Cl2, O3

Lời giải:

Đáp án D.

Phản ứng sinh ra I2 làm xanh hồ tinh bột

Cl2 + KI → I2 + KCl

O3 + 2KI + H2O → 2KOH + I2 + O2

Bài 4: Tính oxi hóa của Br2:

A. mạnh hơn Flo nhưng yếu hơn Clo.     B. mạnh hơn Clo nhưng yếu hơn Iot.

C. mạnh hơn Iot nhưng yếu hơn Clo.     D. mạnh hơn Flo nhưng yếu hơn Iot.

Lời giải:

Đáp án C.

Tính oxi hóa giảm dần theo thứ tự F → Cl → Br → I

Bài 5: Cho một luồng khí clo dư tác dụng với 9,2 gam kim loại sinh ra 23,4 gam muối kim loại M hoá trị I. Muối kim loại hoá trị I là muối nào sau đây ?

A. NaCl.    B. KCl.    C. LiCl.    D. Kết quả khác

Lời giải:

Đáp án A

2M + Cl2 → 2MCl

Ta có 100 câu trắc nghiệm Nhóm Halogen có lời giải (cơ bản - phần 1)

⇒ M = 23 (Na)

Vậy muối là NaCl.

Bài 6: Trong phản ứng hóa học sau, Brom đóng vai trò là :

SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

A. Chất khử.    B.Vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.

C.Chất oxi hóa.    D.Không là chất oxi hóa không là chất khử.

Lời giải:

Đáp án C

100 câu trắc nghiệm Nhóm Halogen có lời giải (cơ bản - phần 1)

Bài 7: Chất khí có thể làm mất màu dung dịch nước Brom là:

A. SO2.    B. CO2.    C. O2.    D. HCl.

Lời giải:

Đáp án A.

Phản ứng xảy ra: SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

Bài 8: Đổ dd chứa 1 g HBr vào dd chứa 1 g NaOH. Nhúng giấy quì tím vào dung dịch thu được thì giấy quì tím chuyển sang màu:

A. Màu đỏ.    B. Màu xanh.    C. Không màu.    D. Màu tím.

Lời giải:

Đáp án B

HBr + NaOH → NaBr + H2O

100 câu trắc nghiệm Nhóm Halogen có lời giải (cơ bản - phần 1)

⇒ NaOH dư, HBr phản ứng hết ⇒ dung dịch làm quỳ chuyển sang màu xanh.

Bài 9: Trong hợp chất, nguyên tố Flo thể hiện số oxi hóa là:

A. 0    B. +1    C. -1    D. +3

Lời giải:

Đáp án C

Bài 10: Cho dung dịch AgNO3 dư vào 100ml dung dịch chứa hỗn hợp NaF 1M và NaBr 0,5M. Lượng kết tủa thu được là:

A. 22,1g.    B. 10g.    C. 9,4g    D. 8,2g.

Lời giải:

Đáp án C

nNaBr = 0,5.0,1 = 0,05 (mol)

AgNO3 không phản ứng với NaF.

AgNO3 + NaBr → AgBr↓ + NaNO3

   0,05   0,05

m↓ = 0,05 (108 + 80) = 9,4 (g)

Bài 11: Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol NaF và 0,1 mol NaCl. Khối lượng kết tủa tạo thành là

A. 14,35 g.    B. 10,8 g.    C. 21,6 g.    D. 27,05 g.

Lời giải:

Đáp án A.

NaF không phản ứng với AgNO3.

AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

   0,1 mol → 0,1 mol

m↓ = 0,1.(108+35,5) = 14,35 (g)

Bài 12: Phát biểu nào sau đây không chính xác:

A. Halogen là những phi kim điển hình, chúng là những chất oxi hóa.

B. Trong hợp chất các halogen đều có thể có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5, +7.

C. Khả năng oxi hóa của halogen giảm dần từ flo đến iot

D. Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học.

Lời giải:

Đáp án B.

Flo chỉ có số oxi hóa là -1.

Bài 13: Sắp xếp theo chiều tăng tính oxi hóa của các nguyên tử là:

A. I, Cl, Br, F    B. Cl, I, F, Br.    C. I, Br, Cl, F    D. I, Cl, F, Br

Lời giải:

Đáp án C.

Bài 14: Cho 0,3 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H2 (đktc). Kim loại đó là?

A. Ba    B. Ca.    C. Mg.    D. Sr.

Lời giải:

Đáp án C

nH2 = 0,28/22,4 = 0,0125 (mol)

M + 2HCl → MCl2 + H2

0,0125     0,0125 (mol)

MM = 0,3/0,0125 = 24 (Mg)

Bài 15: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các ion Halogenua (X-) là:

A. ns2 np4.    B. ns2 np5     C. ns2 np6     D. (n – 1)d10 ns2 np5.

Lời giải:

Đáp án C.

X + 1e → X-

ns2 np5     ns2 np6

Bài 16: Trong nước clo có chứa các chất:

A. HCl, HClO    B. HCl, HClO, Cl2, H2O     C. HCl, Cl2    D. Cl2

Lời giải:

Đáp án B

Cl2 + H2O ⇔ HCl + HClO

Bài 17: Hòa tan khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc, nóng, dư thu được dung dịch chứa các chất thuộc dãy nào sau đây?

A. KCl, KClO3, Cl2    B. KCl, KClO, KOH

C. KCl, KClO3, KOH    D. KCl, KClO3

Lời giải:

Đáp án C.

Cl2 + KOH to→ KCl + KClO3 + H2O

Bài 18: Cho m gam hỗn hợp Zn, Fe tác dụng với vừa đủ với 73 g dd HCl 10%. Cô cạn dd thu được 13,15 g muối. Giá trị m là:

A. 7,05 g    B. 5,3 g    C. 4,3 g    D. 6,05 g

Lời giải:

Đáp án D

100 câu trắc nghiệm Nhóm Halogen có lời giải (cơ bản - phần 1)

→ mHCl = 7,3 (g), nHCl = 0,2 (mol)

mmuối = mKL + mgốc axit = m+ 0,2.35,5 = 13,15

⇒ m = 6,05 (g)

Bài 19: Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:

A. 6,4.    B. 8,5.    C. 2,2.    D. 2,0

Lời giải:

Đáp án D.

Chất rắn không tan là Cu.

nH2= 0,2 (mol)

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

0,2     ←     0,2 (mol)

mZn = 0,2.65 = 13 (g) ⇒ mCu = 15 – 13 = 2 (g)

Bài 20: Để điều chế clo, người ta có thể làm như sau:

A. Điện phân muối NaCl nóng chảy hoặc dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn.

B. Cho KMnO4 hoặc MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.

C. Cho KClO3 tác dụng với dung dịch HCl đặc.

D. A hoặc B hoặc C.

Lời giải:

Đáp án D.

MnO2+4HCl → MnCl2+2H2O+Cl2

2KMnO4+16HCl → 2KCl+2MnCl2+8H2O+5Cl2

KClO3+6HCl → KCl+3H2O+3Cl2

2NaCl+2H2O đpdd→ Cl2 + 2NaOH+2H2

Bài 21: Có 4 bình mất nhãn đựng các dd :NaCl, NaNO3, BaCl2, Ba(NO3)2. Để phân biệt các dd trên, ta lần lượt dùng chất :

A. quì tím, dd AgNO3    B. dd Na2CO3, dd H2SO4

C. dd AgNO3, dd H2SO4    D. dd Na2CO3, dd HNO3

Lời giải:

Đáp án C

NaClNaNO3BaCl2Ba(NO3)2
Dd AgNO3↓ trắng-↓ trắng-
dd H2SO4--↓ trắng↓ trắng

PTHH: NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl

BaCl2 + 2AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2AgCl

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HNO3

Bài 22: Cho 17,4 gam MnO2 tác dụng với dd HCl đặc, dư và đun nóng. Thể tích khí thoát ra (đktc) là: (Mn = 55)

A. 4,48 lít.    B. 2,24 lít.    C. 3,36 lít.    D. 6,72 lít.

Lời giải:

Đáp án A.

mMnO2 = 17,4/(55+32) = 0,2 mol

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

0,2     0,2 (mol)

VCl2 = 0,2 . 22,4 = 4,48(l)

Bài 23: Hòa tan khí Cl2 vào dung dịch NaOH loãng, dư ở nhiệt độ phòng thu được dung dịch chứa các chất

A. NaCl, NaClO3, Cl2    B. NaCl, NaClO, NaOH

C. NaCl, NaClO3, NaOH    D. NaCl, NaClO3

Lời giải:

Đáp án B.

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Dung dịch còn chứa NaOH dư.

Bài 24: Kim loại tác dụng được với axit HCl loãng và khí clo cho cùng một loại muối clorua kim loại là:

A. Fe.    B. Zn.    C. Cu.    D. Ag.

Lời giải:

Đáp án B.

Cu, Ag không phản ứng với HCl.

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Bài 25: Cho 10,5g hỗn hợp bột Mg, Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 0,4g khí H2 bay ra. Khối lượng muối thu được:

A. 17,6g    B. 25,1g    C. 24,7g    D. 17,8g

Lời giải:

Đáp án C

nHCl = 2nH2 = 2. 0,4/2 = 0,4 mol

mmuối = mKL + mgốc axit = 10,5 + 0,4.35,5 = 24,7 (g)

Bài 26: Cho 4,45 gam hỗn hợp bột Zn, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 2,24 lít khí H2 bay ra (đktc). Khối lượng Zn trong hỗn hợp là:

A. 3,25    B. 4    C. 1,2.    D. 1,625.

Lời giải:

Đáp án A

Gọi nZn = a , nMg = b (mol)

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

a     → a (mol)

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

b     b (mol)

Ta có: 65a + 24b = 4,45

a + b = 0,1

Giải ra ta có a = b = 0,05

mZn = 0,05.65 = 3,25 (g)

Bài 27: Trong muối NaCl có lẫn NaBr và NaI. Để loại hai muối này ra khỏi NaCl người ta có thể

A. nung nóng hỗn hợp.

B. cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl đặc.

C. cho hỗn hợp tác dụng với Cl2 sau đó đun nóng.

D. cả A, B và C.

Lời giải:

Đáp án C.

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2

Bài 28: Để phân biệt 5 dd riêng biệt sau: NaCl, NaBr, NaI, NaOH, HCl. Ta có thể dùng nhóm thuốc thử nào sau đây:

A. khí Clo, dd AgNO3    B. quì tím, dung dịch H2SO4

C. quì tím, dd AgNO3    D. cả B, C đúng

Lời giải:

Đáp án C

NaClNaBrNaNO3NaOHHCl
Quỳ tím---XanhĐỏ
Dd AgNO3↓ trắng↓ vàng nhạt-XX

NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

NaBr + AgNO3 → AgBr↓ + NaNO3

Bài 29: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen?

A. Ở điều kịên thường là chất khí.    B. Tác dụng mạnh với nước.

C. Vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.    D. Có tính oxi hoá mạnh.

Lời giải:

Đáp án D.

Bài 30: Phản ứng giữa hyđro và chất nào sau đây thuận nghịch?

A. Flo.    B. Clo.    C. Iot.    D. Brom.

Lời giải:

Đáp án C

H2 + I2 to, xt, p⇔ 2HI

Bài 31: Hòa tan 12,8 gam hh Fe, FeO bằng dd HCl vừa đủ, thu được 2,24 lít (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của FeO trong hỗn hợp là:

A. 56,25%     B. 43,75%    C. 66,67%     D. 33,33%

Lời giải:

Đáp án A.

nHCl= 0,1 (mol)

Fe +2HCl → FeCl2 + H2

0,1     ←     0,1 (mol)

⇒ mFe = 0,1.56 = 5,6 (g)

100 câu trắc nghiệm Nhóm Halogen có lời giải (cơ bản - phần 1)

Bài 32: Dung dịch HF được dùng để khắc chữ vẽ hình lên thủy tinh nhờ phản ứng với chất nào sau đây?

A. Si     B. H2O     C. K     D. SiO2

Lời giải:

Đáp án D.

4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O

Bài 33: Cho 1,12 lít (đktc) halogen X2 tác dụng vừa đủ với đồng kim loại thu được 11,2 gam CuX2. Nguyên tố halogen là:

A. Flo    B. Clo    C. Brom    D. Iot

Lời giải:

Đáp án C

nX2 = 0,05 mol

Cu + X2 → CuX2

0,05     → 0,05 (mol)

MCuX2 = 11,2/0,05 = 224 ⇒ 64 +2X = 224 ⇒ X= 80 (Br)

Bài 34: Công thức phân tử của clorua vôi là

A. Cl2.CaO.     B. CaOCl2.     C. Ca(OH)2 và CaO.     D. CaCl2.

Lời giải:

Đáp án B.

Bài 35: Nước Gia-ven dùng để tẩy trắng vải, sợi vì có

A. Tính khử mạnh.    B. Tính tẩy màu mạnh.

C. Tính axit mạnh.    D. Tính oxi hóa mạnh.

Lời giải:

Đáp án D.

Bài 36: Trong phòng thí nghiệm nước Gia-ven được điều chế bằng cách:

A. Cho khí clo tác dụng với nước.

B. Cho khí clo tác dụng với dung dịch Ca(OH)2.

C. Cho khí clo sục vào dung dịch NaOH loãng.

D. Cho khí clo vào dung dịch KOH loãng rồi đun nóng 100oC.

Lời giải:

Đáp án C.

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Bài 37: Khi nung nóng, iot rắn chuyển ngay thành hơi, không qua trạng thái lỏng. Hiện tượng này được gọi là

A. Sự thăng hoa.    B. Sự bay hơi.

C. Sự phân hủy.    D. Sự ngưng tụ.

Lời giải:

Đáp án A.

Bài 38: Hoà tan hoàn toàn 8,45 gam một kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 17,68 gam muối khan. Kim loại đã dùng là

A. Ba.    B. Zn.     C. Mg.     D. Ca.

Lời giải:

Đáp án B

M + 2HCl → MCl2 + H2

M     (M + 71)

8,45g     17,68g

⇒ 17,68.M = 8,45.(M + 71)

⇒ M = 65g (Zn)

Bài 39: Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là

A. 8,96 lít.     B. 6,72 lít.     C. 17,92 lít.    D. 11,2 lít.

Lời giải:

Đáp án A

Bảo toàn khối lượng ta có:

mKL + mClo = mmuối

⇒ 40,3 - 11,9 = 28,4 (g)

nCl2 = 28,4/71 = 0,4 mol

VCl2 = 0,4 . 22,4 = 8,96l

sc

Bài 40: Khí Cl2 không tác dụng với

A. khí O2.    B. dung dịch NaOH.

C. H2O.    D. dung dịch Ca(OH)2.

Lời giải:

Đáp án A.

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Cl2 + H2O ⇔ HCl + HClO

Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 +H2O

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 10 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

nhom-halogen.jsp

Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học