Giáo dục công dân 6 Chân trời sáng tạo Bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Với soạn, giải bài tập Giáo dục công dân lớp 6 Bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam sách Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập GDCD 6 Bài 9.

Khởi động

Giải GDCD 6 trang 43

Khám phá

Giải GDCD 6 trang 44

Giải GDCD 6 trang 45

Luyện tập

Giải GDCD 6 trang 46

Giải GDCD 6 trang 47

Vận dụng

Xem thêm các bài giải bài tập Giáo dục công dân lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:


Lý thuyết GDCD 6 Bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (hay, chi tiết)

1. Khái niệm công dân

- Công dân là cá nhân, con người cụ thể, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi, có các quyền và nghĩa cụ theo quy định pháp luật của một quốc gia.

 Lý thuyết GDCD 6 Bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam | Chân trời sáng tạo

- Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước.

2. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

- Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam.

Lý thuyết GDCD 6 Bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam | Chân trời sáng tạo

3. Căn cứ xác định công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

- Người có quốc tịch Việt Nam là người thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cả cha và mẹ đều là công dân Việt Nam. 

Lý thuyết GDCD 6 Bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam | Chân trời sáng tạo

+ Khi sinh ra có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam, còn người kia là công dân nước ngoài, nếu có sự thoả thuận bằng văn bản của cha mẹ vào thời điểm đăng kí khai sinh cho con.

+ Sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà cha mẹ không thoả thuận được việc lựa chọn quốc tịch cho con.

+ Sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha mẹ đều là người không quốc tịch, nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam.

+ Sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có mẹ là người không quốc tịch, nhưng có nơi thường trú ở Việt Nam, còn cha không rõ là ai.

+ Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai.


Trắc nghiệm GDCD 6 Bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (có đáp án)

Câu 1: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là?

A. Là người có dòng máu Việt Nam.

B. Là người có quốc tịch Việt Nam.

C. Là người có mong muốn sống ở Việt Nam.

D. Là người có quê hương ở Việt Nam.

Chọn đáp án: B

Giải thích: Căn cứ để xác định một người là công dân Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam.

Câu 2: Công dân là gì?

A. Công dân là người dân của nhiều nước.

B. Công dân là một cá nhân hoặc một con người cụ thể mang quốc tịch của một quốc gia có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. 

C. Công dân là người đang sinh sống trong đất nước.

D. Công dân là người có địa vị cao trong một quốc gia.

Chọn đáp án: B

Giải thích: Công dân là một cá nhân hoặc một con người cụ thể mang quốc tịch của một quốc gia có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

Câu 3: Đâu không phải là căn cứ xác định người có quốc tịch Việt Nam?

A. Trẻ em sinh ra trong lãnh thổ Việt Nam và có cha mẹ là người nước ngoài.

B. Trẻ em được sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là người không quốc tịch.

C. Trẻ em được sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là người không quốc tịch.

D. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi tại Việt Nam.

Chọn đáp án: A

Giải thích: Trẻ em sinh ra trong lãnh thổ Việt Nam và có cha mẹ là người nước ngoài thì không phải người có quốc tịch Việt Nam.

Câu 4: Quốc tịch của một người không được ghi nhận ở giấy tờ nào?

A. Hộ chiếu.

B. Giấy khai sinh.

C. Căn cước công dân.

D. Bằng đại học.

Chọn đáp án: D

Giải thích: Quốc tịch của một người được ghi nhận ở giấy tờ: Căn cước công dân, hộ chiếu, giấy khai sinh.

Câu 5: Căn cứ quan trọng nhất để xác định công dân một nước là

A. Quốc tịch.        

B. Ngoại hình.

C. Tiếng mẹ đẻ.              

D. Nơi sinh ra.      

Chọn đáp án: A

Giải thích: Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân nước đó.

Câu 6: Trong các bạn dưới đây, ai không phải là công dân Việt Nam?

A. Hương, Lan và Nam đều có bố mẹ mang quốc tịch Việt Nam. Các bạn hiện đang sống ở Việt Nam.

B. Toàn sinh ra ở nước Nga. Cả bố và mẹ bạn đều mang quốc tịch Việt Nam, là công dân Việt Nam. Đến năm 10 tuổi thì cả gia đình bạn về Việt Nam sinh sống.

C. Ly có bố là người Hàn Quốc, mẹ là người Việt Nam. Khi mới sinh, bố mẹ Ly làm giấy khai sinh và thoả thuận với nhau để bạn mang quốc tịch Việt Nam.

D. Chị Na-ta-sa sinh ra và lớn lên ở Nga. Năm 18 tuổi chị đến Việt Nam học đại học.

Chọn đáp án: D

Giải thích: Chị Na-ta-sa là công dân nước Nga. Vì dù năm 18 tuổi chị đến học ở Việt Nam nhưng chị vẫn mang quốc tịch Nga.

Câu 7: Em hãy cho biết ngày Quốc Khánh của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là ngày nào?

A. 2/9.                                     

B. 30/4.

C. 27/2.                          

D. 8/3.

Chọn đáp án: A

Giải thích: Quốc Khánh của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là ngày 2/9.

Câu 8: Ý kiến nào dưới đây không đúng?

A. Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha mẹ đều là người không quốc tịch, nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam thì có quốc tịch Việt Nam.

B. Trẻ em sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha mẹ đều là công dân Việt Nam thì có quốc tịch Việt Nam.

C. Người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam là công dân Việt Nam.

D. Người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam là công dân Việt Nam.

Chọn đáp án: D

Giải thích: Người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam chưa đủ căn cứ xác định là công dân Việt Nam.

Câu 9: Trong các trường hợp dưới đây, ai không phải là công dân Việt Nam?

A. Bạn Mai có bố mẹ là công dân Việt Nam, bạn đang cùng bố sinh sống ở Xlô-va-ki-a (Slovakia), còn mẹ bạn sinh sống tại Việt Nam. 

B. Bạn Vinh có bố là công dân Việt Nam, mẹ là người Ba Lan. Bạn sinh ra ở Việt Nam. Khi Vinh sinh ra, bố mẹ bạn không thoả thuận được việc chọn quốc tịch cho bạn.

C. Bạn Ôn-ga có bố mẹ là công dân Nga. Bạn sinh ra ở Việt Nam và có nhiều năm sinh sống ở Việt Nam. 

D. Bạn Bình có bố mẹ là công dân Việt Nam, hiện nay bạn sinh sống cùng gia đình ở Ô-xtrây-li-a (Australia). 

Chọn đáp án: C

Giải thích: Bạn Ôn-ga có bố mẹ là công dân Nga. Bạn sinh ra ở Việt Nam và có nhiều năm sinh sống ở Việt Nam nhưng cha hoặc mẹ bạn không là công dân Việt Nam nên bạn không phải công dân Việt Nam.

Câu 10: Trường hợp nào dưới đây không phải là công dân Việt Nam? 

A. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng chưa đủ 18 tuổi. 

B. Trẻ em được tìm thấy ở Việt Nam nhưng không rõ cha mẹ là ai. 

C. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam, mà khi sinh ra có cha mẹ là người nước ngoài. 

D. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng học tập, công tác ở nước ngoài

Chọn đáp án: C

Giải thích: Trẻ em sinh ra ở Việt Nam, mà khi sinh ra có cha mẹ là người nước ngoài không phải là công dân Việt Nam.

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:


Giải bài tập lớp 6 Chân trời sáng tạo khác