Giáo án Vật Lí 8 Tiết 9: Ôn tập mới nhất
Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án KHTN 8 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Học sinh nắm vững kiến thức về chuyển động cơ học, vận tốc, chuyển động đều, chuyển động không đều, cách biểu diễn lực, hai lực cận bằng, quán tính, lực ma sát, áp suất.
Vận dụng kiến thức trên để giải thích các hiện tượng vật lý, giải các bài tập định lượng, …
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập, đổi đơn vị, kỹ năng phân tích, suy luận, tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực tự học.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
III. Chuẩn bị: Câu hỏi, bài tập.
IV. Hoạt động dạy – học
1. Khởi động
GV hướng dẫn học sinh giải ô chữ để tìm ra từ hàng dọc:
1. Quãng đường đi được trong một giây được gọi là gì?
2. Một đại lượng có phương, chiều, độ lớn thì được gọi là đại lượng gì?
3. Khi có lực tác dụng, mọi vật không thay đổi vận tốc đột ngột được là do có:
4. Đây là một nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của vật khi chuyển động.
5. Lực này chỉ xuất hiện giữa hai mặt tiếp xúc của vật.
TỪ HÀNG DỌC
ĐÁP ÁN
1. Vận tốc
2. Vectơ.
3. Quán tính
4. Trọng lực.
5. Lực ma sát
Từ hàng dọc: Cơ học
2. Luyện tập
Nội dung |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
---|---|---|
I. Tự kiểm tra 1. Chọn 1 vật làm vật mốc, sau đó so sánh vật với vật mốc. Nếu vị trí của vật so với vật mốc… 2. Sự thay đổi vị trí của 1 vật theo thời gian so với vật khác (vật mốc) là chuyển động cơ học. Có 3 chuyển động cơ học: chuyển động thẳng, chuyển động tròn, chuyển động cong. 3. - v: vận tốc (m/s) - S: quãng đường đi được (m) - t: thời gian đi hết quãng đường đó (s) 4. Cho biết mức độ nhanh, chậm của chuyển động. 5. - s: quãng đường đi được(m). - t: thời gian đi hết quãng đường (s). - vtb: vận tốc trung bình(m/s). 6. Điểm đặt, phương chiều, độ lớn. 7. Hai lực cân bằng tác dụng lên 1 vật đang đứng yên vật đó sẽ tiếp tục đứng yên, 1 vật đang chuyển động thì vật đó sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. 8. Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính. Ví dụ: HS cho tùy ý… 9. Ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ. 10. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. . Đơn vị áp suất là paxcan (Pa) 1 Pa = 1 N/m2 |
Hoạt động 1. Ôn lại những kiến thức cơ bản - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi sau: 1. Làm thế nào để biết 1 vật chuyển động hay đứng yên? 2. Thế nào là chuyển động cơ học? Ta thường gặp các các dạng cđ cơ học nào? 3. Viết công thức tính vận tốc? Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức? 4. Độ lớn của vận tốc cho ta biết được điều gì của chuyển động? 5. Viết công thức tính vận tốc trung bình? Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức? 6. Muốn biểu diễn được 1 lực ta phải dựa vào mấy yếu tố? đó là những yếu tố nào? 7. Hai lực cân bằng tác dụng lên 1 vật đang đứng yên, 1 vật đang chuyển động thì vật đó sẽ như thế nào? 8. Dấu hiệu của quán tính là gì? Cho 1 ví dụ cụ thể về hiện tượng vật có quán tính? 9. Có mấy loại lực ma sát? đặc điểm của từng loại ma sát? 10. Áp lực là gì? Viết công thức tính áp suất. Đơn vị áp suất. - Từng câu hỏi GV yêu cầu học sinh nêu nhận xét. - GV chốt lại kiến thức. |
- HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi dưới sự điều khiển của giáo viên. - HS nêu nhận xét. - HS chú ý lắng nghe. |
3. Ứng dụng và mở rộng, bổ sung
GV yêu cầu HS giải các bài tập sau:
Bài tập 1: Chuyển động của phân tử Hiđrô ở 0C có vận tốc 1692 m/s, của vệ tinh nhân tạo Trái đất có vận tốc 28.800 km/h. Hỏi chuyển động nào nhanh hơn?
Giải
Vận tốc của vệ tinh nhân tạo là: 28.800 km/h = = 8000 m/s
→ chuyển động của vệ tinh nhân tạo nhanh hơn chuyển động của phân tử Hiđrô.
Bài tập 2: Kỷ lục thế giới về chạy 100m do lực sĩ Lơvit người Mĩ đã đạt được là 9,86 s.
a. Chuyển động của vận động viên này là chuyển động đều hay không đều?
b. Tính vận tốc trung bình của vận động viên này ra m/s và km/h?
Tóm tắt: s = 100 m/s; t = 9,86s.
a. Chuyển động đều hay không đều?
b. vtb = ?
Giải
a. Là chuyển động không đều. Vì khi xuất phát vận động viên không thể vận tốc như khi về đích.
b. Vận tốc trung bình của vận động viên là:
Bài tập 3: Một ô tô có trong lượng 10000N. Tính áp suất của xe tác dụng lên mặt sàn nằm ngang, biết rằng diện tích tiếp xúc của 1 bánh xe là 100cm2
Tóm tắt: F = 10000 N, S = 100cm2, P =?
Giải
Mỗi bánh xe có diện tiếp xúc với mặt đường S. Nên diện tích tiếp xúc của ô tô tác dụng lên mặt đường là 4S. Vậy áp suất của ô tô tác dụng lên mặt đường là
Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Vật Lí lớp 8 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:
- Giáo án Vật Lí 8 Tiết 10: Kiểm tra 1 tiết
- Giáo án Vật Lí 8 Bài 8: Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau
- Giáo án Vật Lí 8 Bài 8: Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau (tiếp theo)
- Giáo án Vật Lí 8 Bài 8: Bài tập về Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau
- Giáo án Vật Lí 8 Bài 9: Áp suất khí quyển
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 8 (các môn học)
- Giáo án Toán 8
- Giáo án Ngữ văn 8
- Giáo án Tiếng Anh 8
- Giáo án Khoa học tự nhiên 8
- Giáo án KHTN 8
- Giáo án Lịch Sử 8
- Giáo án Địa Lí 8
- Giáo án GDCD 8
- Giáo án HĐTN 8
- Giáo án Tin học 8
- Giáo án Công nghệ 8
- Giáo án Vật Lí 8
- Giáo án Hóa học 8
- Giáo án Sinh học 8
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 8 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 8
- Đề thi Toán 8
- Đề cương ôn tập Toán 8
- Đề thi Tiếng Anh 8 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 8 mới (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 8 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 8 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 8 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 8 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 8 (có đáp án)