Giáo án Vật Lí 8 Bài 14: Định luật về công mới nhất
Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án KHTN 8 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được Định luật về công
- Biết được sử dụng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực thiết 2 lần về đường đi
2. Kĩ năng
- Vận dụng định luật về công để giải một số bài tập liên quan
3. Thái độ: Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi, vận dụng trong thực tế
4.Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển.
- Năng lực tự học: Tự đọc sgk và nghiên cứu các tài liệu liên quan.
- Năng lực hợp tác nhóm: Trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thảo luận.
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin: Lập luận có căn cứ và giải được các bài tập đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: - Nghiên cứu tài liệu soạn giảng
- chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm như hình 14.1
2. HS: - SGK, SBT, vở ghi,
- Kiến thức phần hướng dẫn tự học và nghiên cứu ở nhà
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC (45 phút)
1/ Ổn định tổ chức SS - TT - VS (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập (1 phút)
Tổ chức tình huống học tập Như SGK, GV có thể thông báo thêm là trong thực tế, mọi công sức bỏ ra để làm một việc thì đều thực hiện công. Trong công đó thì công nào là công cơ học?
3/ Bài mới
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung |
---|---|---|
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay |
||
- GV nhắc lại các loại máy cơ đơn giản hồi lớp 6 học. - GV đặt vấn đề: Vậy những loại máy cơ đơn giản đó giúp ta làm việc được dễ dàng hơn thì có cho ta lợi về công hay không? |
- HS lắng nghe - HS suy nghĩ |
BÀI 14. Định luật về công |
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’) Mục tiêu: - Phát biểu được Định luật về công - Biết được sử dụng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực thiết 2 lần về đường đi Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
- GV cho HS làm thí nghiệm + Thí nghiệm 1: Đo lực kéo và quãng đường vật lên trực tiếp +Thí nghiệm 2: Đo lực và quãng đường khi kéo vật qua ròng rọc động - GV chuẩn bị thí nghiệm và chia nhóm yêu cầu HS làm việc theo nhóm: + Mời đại diện nhóm nêu các dụng cụ thí nghiệm + Mời đại diện nhóm nêu các bước tiến hành thí nghiệm - GV lưu ý khi HS làm thí nghiệm: Kéo vật lên theo phương thẳng đứng và từ từ - GV cho HS làm thí nghiệm trong 5 phút - GV yêu vầu HS báo cáo thí nghiệm - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C1, C2, C3 và C4 - GV nhận xét và rút ra kết luận - GV đưa ra định luật về công |
- HS lắng nghe - HS quan sát và làm việc theo nhóm - HS làm thí nghiệm - HS thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi |
I. Thí nghiệm: Bảng 14.1 Câu C1: Câu C2: s2 = 2s1 Câu C3: A1 = A2 Câu C4: Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực thì lại thiệt hai lần về đường đi nghĩa là không được lợi gì về công II. Định luật về công Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại |
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10 phút) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
Câu 1. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai? A. Ròng rọc cố định chỉ có tác dụng đổi hướng của lực và cho ta lợi về công. B. Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, thiệt hai lần về đường đi, không cho ta lợi về công. C. Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi, không cho ta lợi về công. D. Đòn bẩy cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại, không cho ta lợi về công. Câu 2. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào sau đây đúng khi nói về công thực hiện trong hai trường hợp? A. Trường hợp thứ nhất công của lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn hai lần. B. Trong cả hai trường hợp công của lực kéo bằng nhau. C. Trường hợp thứ nhất công của lực kéo lớn hơn và lớn hơn 4 lần. D. Trường hợp thứ hai công của lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn 4 lần. Câu 3. Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng 50 kg lên cao 2 m. Nếu không có ma sát thì lực kéo là 125 N. Thực tế có ma sát và lực kế là 175 N. Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng dùng trên là bao nhiêu? A. 81,33 % B. 83,33 % C. 71,43 % D. 77,33% Câu 4. Một người đi xe đạp đi đều từ chân dốc lên đỉnh dốc cao 5 m. Dốc dài 40 m, biết lực ma sát cản trở xe chuyển động trên mặt đường là 20 N và cả người cùng xe có khối lượng 37,5 kg. Công tổng cộng do người đó sinh ra là bao nhiêu? A. 3800 J B. 4200 J C. 4000 J D. 2675 J Câu 5. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công? A. Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công. B. Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi. C. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. D. Các máy cơ đơn giản đều lợi về công, trong đó lợi cả về lực lẫn cả đường đi. |
||
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8 phút) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
GV cho HS làm các câu hỏi C5, C6, (Nếu học sinh gặp khó khăn giáo viên có thể hướng dẫn) |
Cá nhân học sinh lên bảng hoàn thành câu hỏi C5, C6. C5: a. Trường hợp thứ nhất lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn hai lần. b. Không có trường hợp nào tốn công hơn. c. Công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên ôtô cũng đúng bằng công của lực kéo thùng hàng lên trực tiếp theo phương thẳng đứng lên ôtô: A = P.h = 500.1 = 500J C6: a. Kéo vật lên cao bằng ròng rọc động thì lực kéo chỉ bằng nửa trọng lượng của vật. F = P/2 = 420 : 2 = 210N. Độ cao đưa vật lên: h = l:2 = 8:2 = 4m. a. Công nâng vật lên: A = P.h = 420.4 = 1680(J) |
III. Vận dụng C5: a. Trường hợp thứ nhất lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn hai lần. b. Không có trường hợp nào tốn công hơn. c. Công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên ôtô cũng đúng bằng công của lực kéo thùng hàng lên trực tiếp theo phương thẳng đứng lên ôtô: A = P.h = 500.1 = 500J C6: a. Kéo vật lên cao bằng ròng rọc động thì lực kéo chỉ bằng nửa trọng lượng của vật: F = P/2 = 420 : 2 = 210N. Độ cao đưa vật lên: h = l:2 = 8:2 = 4m. b. Công nâng vật lên: A = P.h = 420.4 = 1680(J) |
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
GV mở rộng thêm: Thực tế thì các máy cơ đơn giản bao giờ cũng có ma sát. Nên công mà ta phải tốn để nâng vật lên bao giờ cũng lớn hơn công dùng để nâng vật khi không có ma sát, đó là vì phải rốn một phần công để thắng ma sát. GV đưa ra công thức tính hiệu suất: Vì A2 luôn lớn hơn A1 nên hiệu suất nhỏ hơn 100% |
HS lắng nghe |
4. Hướng dẫn về nhà:/p>
- Về nhà làm bài tập 14.1 đến 14.6 trong SBT.
Chuẩn bị bài mới: Bài 15 “Công suất" và Ôn lại các kiến thức đã học.
* Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Vật Lí lớp 8 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:
- Giáo án Vật Lí 8 Bài 15: Công suất
- Giáo án Vật Lí 8 Bài 16: Cơ năng
- Giáo án Vật Lí 8 Bài 17: Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng
- Giáo án Vật Lí 8 Tiết 24: Tổng kết chương 1: Cơ học
- Giáo án Vật Lí 8 Bài 19: Các chất được cấu tạo như thế nào?
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 8 (các môn học)
- Giáo án Toán 8
- Giáo án Ngữ văn 8
- Giáo án Tiếng Anh 8
- Giáo án Khoa học tự nhiên 8
- Giáo án KHTN 8
- Giáo án Lịch Sử 8
- Giáo án Địa Lí 8
- Giáo án GDCD 8
- Giáo án HĐTN 8
- Giáo án Tin học 8
- Giáo án Công nghệ 8
- Giáo án Vật Lí 8
- Giáo án Hóa học 8
- Giáo án Sinh học 8
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 8 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 8
- Đề thi Toán 8
- Đề cương ôn tập Toán 8
- Đề thi Tiếng Anh 8 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 8 mới (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 8 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 8 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 8 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 8 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 8 (có đáp án)