Giáo án Vật Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng

Xem thử

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Vật Lí 12 Kết nối tri thức (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức:

- Hiểu và trình bày được khái niệm nhiệt nóng chảy riêng và đơn vị đo.

- Giải thích được ý nghĩa của nhiệt nóng chảy riêng trong các hiện tượng nhiệt học.

- Vận dụng công thức tính nhiệt lượng trong quá trình nóng chảy.

2. Về năng lực:

* Năng lực chung:

- Tự chủ và học tập: Học sinh tự học, tự nghiên cứu các kiến thức về nhiệt nóng chảy riêng.

- Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để giải quyết các nhiệm vụ học tập.

* Năng lực môn vật lí:

- Năng lực nhận thức vật lí: Nhận biết và giải thích được các hiện tượng vật lí liên quan đến nhiệt nóng chảy riêng.

- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí: Thực hiện thí nghiệm và quan sát hiện tượng nhiệt học.

3. Về phẩm chất:

- Trung thực, khách quan trong quan sát và ghi chép kết quả thí nghiệm.

- Chăm chỉ, kiên trì trong học tập và thực hiện nhiệm vụ nhóm.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

- SGK Vật lí 12 KNTT

- Mô hình và dụng cụ thí nghiệm về nhiệt nóng chảy riêng

- Máy chiếu và máy tính

III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập (Mở đầu) (15 phút)

a) Mục tiêu:

- Học sinh nhận biết và nắm bắt được nhiệm vụ học tập: tìm hiểu về nhiệt nóng chảy riêng.

b) Nội dung:

- Giáo viên đặt câu hỏi dẫn dắt: "Nhiệt nóng chảy riêng là gì? Làm thế nào để xác định nhiệt nóng chảy riêng của một chất?"

c) Sản phẩm:

- Học sinh trình bày ý kiến và nhận định ban đầu về câu hỏi của giáo viên.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: GV giới thiệu nội dung bài học..

- Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.

- Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập.

- Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận.

- Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

Học sinh lắng nghe và ghi chép.

Nhiệm vụ 2: GV đặt câu hỏi mở đầu để dẫn dắt vào bài học. GV đặt câu hỏi: "Nhiệt nóng chảy riêng là gì? Làm thế nào để xác định nhiệt nóng chảy riêng của một chất?".

- Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.

- Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập.

- Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận.

- Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

Học sinh trả lời câu hỏi theo suy nghĩ cá nhân.

Nhiệm vụ 3: GV tổng hợp các ý kiến và nêu vấn đề cần giải quyết trong bài học..

- Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.

- Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập.

- Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận.

- Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

Học sinh chú ý lắng nghe và chuẩn bị tinh thần cho bài học.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (Giải quyết vấn đề) (40 phút)

a) Mục tiêu:

- Học sinh hiểu và mô tả được khái niệm nhiệt nóng chảy riêng và đơn vị đo.

- Giải thích được ý nghĩa của nhiệt nóng chảy riêng trong các hiện tượng nhiệt học.

b) Nội dung:

- GV giảng giải về khái niệm nhiệt nóng chảy riêng và đơn vị đo.

- GV trình bày các công thức liên quan và ví dụ minh họa.

c) Sản phẩm:

- Học sinh ghi chép và tham gia thảo luận nhóm về nội dung bài học.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: GV giảng giải lý thuyết về nhiệt nóng chảy riêng. GV đặt câu hỏi: "Nhiệt nóng chảy riêng là gì và ý nghĩa của nó là gì?".

- Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.

- Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập.

- Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận.

- Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

Học sinh ghi chép kiến thức:

- Nhiệt nóng chảy riêng là lượng nhiệt cần thiết để làm nóng chảy một đơn vị khối lượng chất ở nhiệt độ nóng chảy của nó..

- Đơn vị đo là J/kg

Nhiệm vụ 2: HS thảo luận nhóm về ý nghĩa của nhiệt nóng chảy riêng. GV đặt câu hỏi: "Tại sao nhiệt nóng chảy riêng của các chất khác nhau lại khác nhau?".

- Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.

- Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập.

- Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận.

- Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

Học sinh thảo luận và ghi chép:

- Nhiệt nóng chảy riêng của mỗi chất phụ thuộc vào cấu trúc phân tử và loại liên kết trong chất đó.

Nhiệm vụ 3: GV giải thích cách tính nhiệt lượng trong quá trình nóng chảy. GV đặt câu hỏi: "Công thức tính nhiệt lượng trong quá trình nóng chảy là gì?".

- Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.

- Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập.

- Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận.

- Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

Học sinh ghi chép kiến thức:

- Công thức tính nhiệt lượng: 𝑄=𝑚𝐿 với m là khối lượng và L là nhiệt nóng chảy riêng của chất đó.

3. Hoạt động 3: Luyện tập (30 phút)

a) Mục tiêu:

- Học sinh củng cố kiến thức đã học và áp dụng vào các bài tập cụ thể.

b) Nội dung:

- Hệ thống câu hỏi và bài tập về nhiệt nóng chảy riêng.

c) Sản phẩm:

- Đáp án và lời giải của các câu hỏi bài tập.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: GV giao bài tập cho HS làm tại lớp..

- Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV giao các bài tập và yêu cầu HS làm bài tại lớp..

- Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS làm bài tập theo cá nhân hoặc theo nhóm nhỏ..

- Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận: HS trình bày cách giải và kết quả của bài tập..

- Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện: GV nhận xét và đánh giá bài làm của HS.

Học sinh làm bài tập và ghi chép kết quả.

Các bài tập:

Phần I: Trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn (6 câu)

1. Nhiệt nóng chảy riêng là gì?

A. Lượng nhiệt cần thiết để tăng nhiệt độ của 1 kg chất lên 1°C

B. Lượng nhiệt cần thiết để làm tan chảy 1 kg chất

C. Lượng nhiệt cần thiết để làm bay hơi 1 kg chất

D. Lượng nhiệt cần thiết để làm giảm nhiệt độ của 1 kg chất xuống 1°C

Đáp án: B

2. Đơn vị đo của nhiệt nóng chảy riêng là gì?

A. J/kg

B. J/kg.K

C. J/K

D. J/m3

Đáp án: A

3. Khi một chất rắn nóng chảy, nhiệt độ của nó:

A. Tăng

B. Giảm

C. Không đổi

D. Phụ thuộc vào khối lượng

Đáp án: C

4. Công thức tính nhiệt lượng Q trong quá trình nóng chảy là gì?

A. Q = mcΔT

B. Q = mL

C. Q = m + c + ΔT

D. Q = mc

Đáp án: B

5. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là bao nhiêu?

A. 334 J/kg

B. 334 kJ/kg

C. 4200 J/kg.K

D. 2100 J/kg

Đáp án: B

6. Quá trình nào sau đây không phải là quá trình nóng chảy?

A. Băng tan thành nước

B. Sắt nóng chảy

C. Nước đóng băng

D. Chì nóng chảy

Đáp án: C

Phần II: Câu hỏi dạng Đúng – Sai (4 câu)

7. Nhiệt nóng chảy riêng là lượng nhiệt cần thiết để làm tăng nhiệt độ của một đơn vị khối lượng chất lên 1°C. (Đúng/Sai)

- Đáp án: Sai

8. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 334 kJ/kg. (Đúng/Sai)

- Đáp án: Đúng

9. Khi một chất rắn nóng chảy, nhiệt độ của nó không đổi. (Đúng/Sai)

- Đáp án: Đúng

10. Công thức tính nhiệt lượng trong quá trình nóng chảy là Q = mcΔT. (Đúng/Sai)

- Đáp án: Sai

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Vật Lí 12 Kết nối tri thức năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Vật Lí lớp 12 Kết nối tri thức chuẩn khác:


Đề thi, giáo án lớp 12 các môn học