Giáo án Toán lớp 2 Bài 16: Lít - Kết nối tri thức

Xem thử

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 2 Kết nối tri thức bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

LÍT

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- HS nhận biết, cảm nhận về dung tích (so sánh lượng nước chứa trong đồ vật), về biểu tượng đơn vị đo lít.

- Biết đọc, viết đơn vị đo lít.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực tính toán.

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Khám phá:

- GV cho HS quan sát tranh phần a sgk/tr.62:

+ Hình dạng bình và cốc như thế nào?

+ Cái nào đựng được nhiều nước hơn? Cái nào đựng được ít nước hơn?

- Vậy dung tích của cái bình sẽ đựng được nhiều hơn, dung tích của cốc đựng được ít hơn.

- Cho HS quan sát tiếp tranh phần a sgk/tr.62:

+ Lượng nước ở bình rót ra được mấy cốc?

- Vậy lượng nước trong bình bằng lượng nước ở 4 cốc.

- Cho HS quan sát tiếp tranh phần b sgk/tr.62:

- Đây là ca 1 lít và chai 1 lít.

- Nếu ca và chai này chứa đầy nước, ta có lượng nước trong chai, ca là 1 lít.

- Giới thiệu đây chính là đơn vị đo lít, viết tắt là l.

- Nhận xét, tuyên dương.

- GV lấy ví dụ: Cô lấy nước rót đầy 2 ca 1 lít. Vậy cô có mấy lít?

2.2. Hoạt động:

Bài 1:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.63:

- Hãy so sánh lượng nước 1l ở ca 1l với lượng nước ở chai rồi lựa chọn câu trả lời đúng.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.63:

- Hãy đọc các đơn vị đo có trong mỗi hình.

- Yêu cầu HS viết các đơn vị đo vào ô trống.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Đánh giá, nhận xét bài HS.

Bài 3:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.63:

- Viết số cốc nước vào ô trống?

- So sánh lượng nước ở bình B nhiều hơn lượng nước ở bình A là mấy cốc?

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- Lấy ví dụ có 1 cốc nước 1 lít và 1 bình nước 1 lít. Vậy lượng nước trong bình và cố như thế nào?

- Nhận xét giờ học.

- 2-3 HS trả lời.

+ Cái bình to hơn cái cốc.

- Cái bình đựng được nhiều nước hơn, cái cốc đựng được ít nước hơn.

- HS lấy ví dụ và chia sẻ.

- Được 4 cốc.

- HS lắng nghe, nhắc lại.

- 2 -3 HS đọc.

- HS quan sát.

- 1-2 HS trả lời.

- HS nêu.

- 2 lít.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS quan sát.

- HS so sánh và trả lời.

+ Đáp án B đúng. Vì 1l chứa đầy 1 chai và 1 cốc nên chai chứa ít hơn 1l nước.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS đọc: mười lít, ba lít, hai lít, năm lít, hai mươi lít.

- HS viết: 10l, 3l, 2l, 5l, 20l.

- HS chia sẻ.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

a) HS viết: Lượng nước ở bình A là 4 cốc. Lượng nước ở bình B là 6 cốc.

b) HS so sánh bằng cách nhẩm hoặc giải bài toán có lời văn.

Bài giải

Lượng nước ở bình B nhiều hơn lượng nước ở bình A là:

6 – 4 = 2 (cốc)

                         Đáp số: 2 cốc

- Bằng nhau.

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán lớp 2 Kết nối tri thức năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 2 Kết nối tri thức chuẩn khác:


Đề thi, giáo án lớp 2 các môn học