Giáo án Toán 12 Bài 1: Số phức

Xem thử

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Toán 12 bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu các khái niệm số phức, phần thực, phần ảo của một số phức, môđun của số phức, số phức liên hợp.

- Hiểu ý nghĩa hình học của khái niệm môđun và số phức liên hợp.

2. Năng lực

- Năng lực tự học:Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập; tự đánh giá và điềuchỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót.

- Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân tích được các tình huống trong học tập.

- Năng lực tự quản lý: Làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình học tập vào trong cuộc sống; trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên nhóm, các thành viên tự ý thức được nhiệm vụ của mình và hoàn thành được nhiệm vụ được giao.

- Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.

- Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán học.

3. Phẩm chất

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống.

- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần trách nhiệm hợp tác xây dựng cao.

- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

- Năng động, trung thựcsáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới ,biết quy lạ về quen, có tinh thần hợp tác xây dựng cao.

- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

- Kiến thức về tập hợp số đã học

- Máy chiếu

- Bảng phụ

- Phiếu học tập

III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động 1: Mở đầu

a) Mục tiêu: Ôn tập kiến thức đã biết, câu hỏi gợi mở, giới thiệu bài mới.

b) Nội dung: GV hướng dẫn, tổ chức học sinh ôn tập, tìm tòi các kiến thức liên quan bài học đã biết

H1- Nêu lại các tập hợp số đã học ?

H2- Có tập hợp số nào lớn hơn chứa tập hợp số thực không?

c) Sản phẩm

Câu trả lời của HS

L1- Các tập hợp đã học N,Z,Q,R.

L2- HS suy luận.

d) Tổ chức thực hiện

*) Chuyển giao nhiệm vụ: GV nêu câu hỏi

*) Thực hiện: HS suy nghĩ độc lập

*) Báo cáo, thảo luận

- GV gọi 2 hs đứng tai chỗ trả lời câu hỏi của mình của mình

- Các học sinh khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện câu trả lời.

*) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp

- GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tổng hợp kết quả.

- Dẫn dắt vào bài mới.

Ta đã biết các phương trình bậc hai với biệt số âm không có nghiệm thực. Với mong muốn mọi phương trình bậc n đều có nghiệm người ta đã nghiên cứu mở rộng tập hợp số thực. Vậy đó là tập hợp nào, cô trò chúng ta cùng nghiên cứu bài học này, bài “ SỐ PHỨC”.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

I. Định nghĩa về số phức

a) Mục tiêu: Hình thành định nghĩa số phức và biết cách xác định phần thực, phần ảo của số phức.

b)Nội dung: GV yêu cầu đọc SGK, hình thành định nghĩa số phức, làm ví dụ.

H1. Giải phương trình x2 +1 = 0

H2. Ví dụ 1: Xác định phần thực, phần ảo của các số phức sau: z= -5+4i, z = 0 -2i , z = 7 + 0i.

c) Sản phẩm:

1. x2+1=0x2 = -1.

Vậy phương trình không có nghiệm thực. Nghiệm của phương trình x2 +1=0 là số i với i2 = -1

Kết luận: Mỗi biểu thức dạng a=bi, trong đó a,b R, i2 = -1 được gọi là một số phức.

trong đó a: phần thực, b: phần ảo. Tập số phức: C.

2. z = -5+ 4i, có phần thực bằng -5, phần ảo bằng 4.

z = 0-2i, có phần thực bằng 0, phần ảo bằng -2.

z= 7+0i, có phần thực bằng 7, phần ảo bằng 0.

d) Tổ chứcthực hiện

Chuyển giao

- GV yêu cầu học sinh giải phương trình x2+1 =0. Suy ra đặt vấn đề mở rộng tập số thực sao cho mọi phương trình bậc n đều có nghiệm.

- HS: tìm nghiệm pt x2 + 1 = 0

Hình thành định nghĩa số phức.

Thực hiện

- HS thảo luận cặp đôi kết hợp hoạt động cá nhân thực hiện nhiệm vụ.

- GV quan sát, theo dõi cá nhân các nhóm. Giải thích câu hỏi nếu các nhóm chưa hiểu nội dung các vấn đề nêu ra.

Báo cáo thảo luận

- HS: Nghiệm của phương trình x2 +1 =0 là số i với i2 = - 1. Từ đó tập số thực được mở rộng để mọi phương trình bậc n đều có nghiệm, hình thành định nghĩa số phức.

- GV gọi HS trình bày lời giải cho VD1.

- HS khác theo dõi, nhận xét, hoàn thiện sản phẩm.

Đánh giá, nhận xét, tổng hợp

- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo.

- Chốt kiến thức. Lưu ý: a+bi là dạng đại số của số phức. Ngoài cách viết trên, ta còn viết một số phức dưới dạng lượng giác z=r(cosφ+isinφ).

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung có trong bộ Giáo án Toán 12 năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng truy cập Tài liệu Giáo án, đề thi mới, chuẩn

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 12 mới nhất, hay khác:


Các loạt bài lớp 12 khác