Giáo án Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài F3: Tạo bảng và khung trong trang web với HTML

Xem thử

Chỉ từ 400k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Tin học 12 Chân trời sáng tạo bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Sử dụng được các thẻ HTML để tạo bảng và khung.

2. Năng lực

Năng lực chung:

- Tự chủ và tự học: Tự lực (Chủ động, tích cực thực hiện công việc của bản thân).

- Giao tiếp và hợp tác: Xác định trách nhiệm và hoạt động của bản thân (Phân tích được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ của nhóm trong các hoạt động nhóm).

- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Hình thành và triển khai ý tưởng mới (Nêu được nhiều ý tưởng mới trong học tập, suy nghĩ không theo lối mòn, tạo ra yếu tố mới dựa trên những ý tưởng khác nhau).

Năng lực Tin học:

- NLc (Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông): Tạo được bảng và khung bằng cách sử dụng thẻ HTML.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong việc học tập.

- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác và nghiêm túc rèn luyện sử dụng thành thạo các mã lệnh.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

- SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Chân trời sáng tạo, bài trình chiếu(Slide), máy chiếu, phiếu học tập.

- Máy tính có cài sẵn phần mềm Visual Studio Code và có kết nối Internet, các tệp HTML dùng trong hoạt động Thực hành.

2. Đối với học sinh

- SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Chân trời sáng tạo, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a) Mục tiêu: Sử dụng tình huống thực tế để dẫn dắt nhu cầu sử dụng bảng trên trang web.

b) Nội dung:HS dựa vào hiểu biết để trả lời các câu hỏi.

c) Sản phẩm: Từ yêu cầu, HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, trình chiếu trên slide hai cách trình bày văn bản, sau đó nêu câu hỏi: So sánh Hình 1 và Hình 2, em hãy chỉ ra các điểm khác biệt trên 2 hình? Việc trình bày văn bản như Hình 2 có ưu điểm gì?

Giáo án Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài F3: Tạo bảng và khung trong trang web với HTML

Hình 1

Giáo án Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài F3: Tạo bảng và khung trong trang web với HTML

Hình 2

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:

- HS vận dụng những hiểu biết thực tế để trả lời câu hỏi.

- GV quan sát và hỗ trợ HS khi cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:

- GV mời một số HS xung phong trả lời câu hỏi.

Gợi ý trả lời:

+ So sánh Hình 1 và Hình 2:

- Hình 1: Trang web gồm các đoạn văn bản viết dàn trải.

- Hình 2: Trang web được định dạng có sử dụng bảng.

+ Việc trình bày như Hình 2 giúp văn bản rõ ràng, dễ nhìn và khoa học hơn Hình 1.

- HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:

GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào bài học mới: Việc sử dụng bảng sẽ giúp cho nội dung văn bản được trình bày rõ ràng, dễ nhìn và khoa học hơn. Vậy để giúp các em biết cách sử dụng các thẻ HTML để tạo bảng và khung, chúng ta sẽ cùng nhau đến với Bài F3: Tạo bảng và khung trong trang web với HTML.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tạo bảng

a) Mục tiêu: Cung cấp cho HS:

- Cách sử dụng các thẻ , ,
, để trình bày văn bản theo dạng bảng.

- Cách sử dụng các thuộc tính của thẻ , ,
, .

b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 1. Tạo bảng, thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ.

c) Sản phẩm: HS biết cách trình bày văn bản theo dạng bảng.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 – 3 HS và trả lời các câu hỏi:

+ HTML cung cấp những thẻ nào để tạo bảng?

- GV phân tích Ví dụ 1 để HS hiểu về cấu trúc của đoạn mã HTML dùng để tạo bảng.

- GV tiếp tục đặt câu hỏi để các nhóm thảo luận:

+ Các thẻ dùng để tạo bảng có những thuộc tính gì?

+ Ngoài giúp trình bày văn bản khoa học hơn, bảng còn có chức năng nào khác nữa?

- GV phân tích Ví dụ 2 để HS hiểu về chức năng tạo bố cục cho trang web của bảng.

- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, trả lời câu hỏi hoạt động Làm tr.116 SGK:

Em hãy bổ sung thêm cột nội dung công việc của các ngày còn lại cho Lịch sinh hoạt hằng tuần ở Ví dụ 1.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:

- HS tìm hiểu nội dung mục 1 SGK tr.114 – 116 và thảo luận theo nhóm thực hiện nhiệm vụ.

- GV quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:

- Đại diện các nhóm HS trả lời.

- Các nhóm khác đưa ra ý kiến nhận xét.

Hướng dẫn trả lời câu hỏi hoạt động Làm tr.116 SGK:

1. Tạo bảng

- Để trình bày nội dung dưới dạng bảng, HTML cung cấp:

+ Thẻ để định nghĩa bảng.

+ Thẻ

để định nghĩa hàng trong bảng.

+ Thẻ

để định nghĩa ô tiêu đề.

+ Thẻ

để định nghĩa các ô còn lại.

Ví dụ 1: Đoạn mã HTML sau tạo bảng trình bày các nội dung của Lịch sinh hoạt hằng tuần (Hình 1) được bổ sung thêm vào tệp portfolio.html đã được xây dựng ở Bài F2. Bảng gồm 4 cột và 3 hàng:

+ Hàng đầu tiên là hàng tiêu đề, trình bày các ngày trong tuần.

+ Hai hàng còn lại là nội dung công việc trong buổi sáng và buổi chiều.

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Tin học 12 Chân trời sáng tạo mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Tin học lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chuẩn khác:


Đề thi, giáo án lớp 12 các môn học