Giáo án Tiết 6, 7 (trang 73, 74, 75) lớp 4 - Kết nối tri thức
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức bản word phong cách hiện đại, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
A. ĐỌC a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Đọc thành tiếng các bài đọc. - Hiểu và trả lời các câu hỏi. b. Cách tiến hành Hoạt động 1: Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi. b. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS thực hiện hoạt động đọc thành tiếng bài thơ Con chim chiền chiện của nhà thơ Huy Cận, giải thích 1 số từ (nếu HS chưa hiểu). - GV mời 1 – 2 HS xung phong đọc cả bài. - GV nêu câu hỏi 1: Những từ ngữ nào cho thấy chim chiền chiện bay lượn giữa không gian cao rộng? + GV hướng dẫn HS đọc lại toàn bài, làm việc cá nhân. + GV mời 1 -2 HS trình bày trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, góp ý (nếu có). + GV nhận xét, khen ngợi HS và chốt đáp án: Những từ ngữ như: bay vút, vút cao, trời xanh, cao hoài, cao với. - GV nêu câu hỏi 2: Tiếng hót của chim chiền chiện được miêu tả qua những câu thơ nào? Nếu cảm nghĩ của em về tiếng chim chiền chiện trong bài thơ. + GV hướng dẫn HS làm cá nhân. + GV mời 2 – 3 HS trình bày trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). + GV nhận xét, khen ngợi HS. + GV chốt đáp án: Những câu thơ tả tiếng hót của chim chiền chiện: Khúc hát ngọt ngào. Tiếng hót long lanh Như cành sương chói. Tiếng ngọc trong veo Chim gieo từng chuỗi. Đồng quê chan chứa Những lời chim ca. Chỉ còn tiếng hót Làm xanh da trời. Hoạt động 2: Đọc hiểu. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Đọc và lựa chọn đáp án đúng. - Thông hiểu bài đọc Ngọc trai và hải quỳ b. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS xung phong đọc cả bài. - GV yêu cầu 1 HS đọc câu hỏi 1: Cá mực mang gì đi học? + GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân. + GV mời 1 -2 HS trình bày trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, góp ý (nếu có). + GV nhận xét, khen ngợi HS và chốt đáp án: C. Mang một cái lọ mực. - GV nêu câu hỏi 2: Khi gặp cô trai, vì sao cá mực lễ phép trả lời câu hỏi rồi vội vã bơi đi?. + GV hướng dẫn HS làm cá nhân. + GV mời 1 - 2 HS trình bày trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). + GV nhận xét, chốt đáp án: B. Vì cá mực hơi sợ khi nhìn thấy vỏ ngoài của cô trai. - GV yêu cầu 1 HS đọc câu hỏi 3: Vì sao cá mực lại muốn đến gần hải quỳ? + GV hướng dẫn HS làm cá nhân. + GV mời 1 - 2 HS trình bày trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). + GV nhận xét, chốt đáp án: B. Vì hải quý đẹp, những cảnh tay hoa mềm mại như gọi chào. - GV nêu câu hỏi 4: Cô trai đã làm gì khi thấy cá mực và cá cơm bơi đến gần hải quỳ? + GV hướng dẫn HS làm cá nhân. + GV mời 1 - 2 HS trình bày trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). + GV nhận xét, chốt đáp án: Cô trai đã gọi cả mực và cá cơm để ngăn cá mực và cá cơm đừng bơi đến gần hải quý vị có trai sợ hải quy sẽ cuốn chặt lấy cả mực và cá cơm. - GV yêu cầu 1 HS đọc câu hỏi 5: Cá mực đã hiểu gì về cô trai và hải quỳ? + GV hướng dẫn HS làm cá nhân. + GV mời 1 - 2 HS trình bày trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). + GV nhận xét, góp ý, khen ngợi HS và nêu đáp án: Cá mực đã hiểu. Hải quỷ là bông hoa đẹp nhưng lại rất dữ, rất độc; Cô trai có tấm lòng tốt và đẹp như ngọc ẩn bên trong vẻ bề ngoài xấu xí. - GV nêu câu hỏi 6: Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện này? + GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân. + GV mời 1 – 2 HS trình bày trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). + GV nhận xét, góp ý, khen ngợi HS. + GV đọc đáp án tham khảo: Cái đẹp bên ngoài chưa hẳn là cái tốt, cái xấu bên ngoài chưa hẳn là cái xấu. - GV yêu cầu 1 HS đọc câu hỏi 7: Tìm từ có nghĩa giống với mỗi từ dưới đây và đặt câu với 1 từ tìm được.
+ GV hướng dẫn HS làm cá nhân. + GV mời 1 - 2 HS trình bày trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). + GV nhận xét, chốt đáp án: Vội vã – vội, vội vàng. Mừng rỡ – mừng rơn, mừng vui, phấn khởi. Sợ hãi – sợ, lo sợ, sợ sệt. Cảm động – xúc động. - GV nêu câu hỏi 8: Tìm động từ chỉ tình cảm, cảm xúc trong mỗi câu dưới đây + GV mời 1 HS đọc các câu lệnh SGK tr.75. + GV hướng dẫn HS làm cá nhân. + GV mời 1 - 2 HS trình bày trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). + GV nhận xét, khen ngợi HS, chốt đáp án: Cá mực sợ hãi, chạy lại gần cô trai. Cá mực kinh ngạc khi thấy trong lòng có trai có một viên ngọc sáng đẹp lạ thường. Cá mực cảm động. B. VIẾT a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Viết được đoạn văn thuật lại 1 sự việc hoặc kể một câu chuyện. b. Cách tiến hành - GV hướng dẫn HS: + Đọc thầm cả 2 đề. + Lựa chọn một để phù hợp với năng lực của bản thân. +Thực hành viết bài. - GV chấm, chữa nhanh 1 – 2 bài viết. |
- HS lắng nghe. - HS đọc bài. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS đọc bài. - HS đọc câu hỏi. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS đọc câu hỏi. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS đọc câu hỏi. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS đọc câu hỏi. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe. - HS đọc bài. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS lắng nghe, tiếp thu. |
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung có trong bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức chuẩn khác:
Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Luyện từ và câu: Biện pháp nhân hóa
Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Viết: Tìm hiểu cách viết đoạn văn tưởng tượng
Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Viết: Tìm ý cho đoạn văn tưởng tượng
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 4 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 4
- Giáo án Tiếng Việt lớp 4
- Giáo án Tiếng Anh lớp 4
- Giáo án Khoa học lớp 4
- Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 4
- Giáo án Đạo đức lớp 4
- Giáo án Công nghệ lớp 4
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 4
- Giáo án Tin học lớp 4
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 4 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 có đáp án
- Bài tập Tiếng Việt lớp 4 (hàng ngày)
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 4 lên lớp 5
- Bộ đề thi Toán lớp 4 (có đáp án)
- Toán Kangaroo cấp độ 2 (Lớp 3, 4)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 (có đáp án)
- 24 Chuyên đề Toán lớp 4 (nâng cao)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 4
- Ôn hè Toán lớp 4 lên lớp 5
- Bộ đề thi Tiếng Anh lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Đạo Đức lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Tin học lớp 4 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 4
- Đề thi Công nghệ lớp 4