Giáo án Luyện từ và câu: Tính từ (tiếp theo) (mới, chuẩn nhất) - Giáo án Tiếng Việt lớp 4

Xem thử Giáo án Tiếng Việt 4 KNTT Xem thử Giáo án Tiếng Việt 4 CTST Xem thử Giáo án Tiếng Việt 4 CD

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 4 mỗi bộ sách bản word phong cách hiện đại, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất (ND Ghi nhớ).

2. Kĩ năng

- Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (BT1, mục III); bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được (BT2, BT3, mục III).

3. Thái độ

- Tích cực, tự giác học bài..

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

- GV: + Bảng lớp viết sẵn 6 câu ở bài tập 1, 2 phần nhận xét. 

       + Bảng phụ viết bài tập 1 luyện tập. 

        +  Bảng nhóm. 

- HS: Vở BT, bút, ..

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm,

- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động (5p)

+ Tính từ là gì? Lấy VD về tính từ.



+ Đặt câu có chứa tính từ

- Dẫn vào bài mới

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ Tính từ là từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,...VD: xanh, cao, thấp,...

- HS nối tiếp đặt câu

2. Hình thành KT (15p)

* Mục tiêu: Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất (ND Ghi nhớ).

* Cách tiến hành:

a. Nhận xét

Bài 1:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi.






+ Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc điểm của tờ giấy?



- GV: Mức độ đặc điểm của tờ giấy được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép: trắng tinh, hoặc từ láy: trăng trắng từ tính từ trắng đã cho ban đầu. 

Bài 2:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời.

+ Trong các câu dưới đây, ý nghĩa của mức độ được thể hiện bằng những cách nào?






+ Có những cách nào thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất?






b. Ghi nhớ: 

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.

Nhóm 2- Lớp


- HS đọc thành tiếng.

- HS thảo luận cặp đôi để tìm câu trả lời

a/. Tờ giấy màu trắng: Mức độ trắng bình thường.

b/. Tờ giấy màu trăng trắng: mức độ trắng ít.

c/. Tờ giấy màu trắng tinh: mức độ trắng phau.

+ Ở mức độ trắng trung bình thì dùng tính từ trắng. Ở mức độ ít trắng thì dùng từ láy trăng trắng. Ở mức độ trắng phau thì dùng từ ghép trắng tinh.


- Lắng nghe.




- HS đọc thành tiếng.

- 2 HS thảo luân nhóm bàn trao đổi và trả lời

- Ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách:

+ Thêm từ rất vào trước tính từ trắng= rất trắng.

+ Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép từ hơn, nhất với tính từ trắng = trắng hơn, trắng nhất.

- Có 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.

+ Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã cho.

+ Thêm các từ: rất, quá, lắm, vào trước hoặc sau tính từ. 

+ Tạo ra phép so sánh.

- 2 HS đọc thành tiếng.

- HS M3, M4 lấy VD về cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.

3. Hoạt động thực hành (18p)

* Mục tiêu: Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất, bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được

* Cách tiến hành:

Bài 1: Tìm những từ biểu thị mức độ. . . 

- Gọi 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và ND bài tập.

* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2



- Cho HS hiểu thêm về vẻ đẹp của hoa cà phê để giáo dục tình yêu với các loài cây, tình yêu quê hương, đất nước

Bài 2: Hãy tìm những từ. . .

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.










+ Có những cách nào để thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất?

Bài 3: Đặt câu với mỗi từ ngữ em. . .

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu HS tự đặt câu sau đó đọc trước lớp.

* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu cho hoàn chỉnh.

* Hs M3+M4 đặt câu với tính từ vừa tìm được có sử dụng các biệ pháp so sánh, nhân hóa.

4. Hoạt động ứng dụng (1p)


5. Hoạt động sáng tạo (1p)

Nhóm 2- Lớp

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

Đ/a:

Thứ tự từ cần tìm: thơm đậmngọt, rất xa, thơm lắm, Trong ngà trắng ngọc, trắng ngà ngọc, đẹp hơnlộng lẫy hơntinh khiết hơn



Nhóm 4- Lớp

- HS thảo luận nhóm 4- Chia sẻ lớp

Đ/a: VD về từ "đỏ"

- Cách1 : (tạo từ ghép, từ láy với tính từ đỏ) đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói, đỏ choét, đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hon hỏn…

- Cách 2 (thêm các từ rất, quá, lắm và trước hoặc sau tính từ đỏ): rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, quá đỏ, đỏ rực, đỏ vô cùng,

- Cách 3: (tạo ra từ ghép so sánh): đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn son, …

- HS trả lời để củng cố bài học


Cá nhân –Lớp

- HS nối tiếp đặt câu, chia sẻ trước lớp

VD:

+ Mẹ về làm em vui quá!

+ Mũi chú hề đỏ chót.

+ Bầu trời cao vút.

+ Em rất vui mừng khi được cô giáo khen.


- Ghi nhớ các cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất và vận dụng khi viết văn.

- Tìm từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm: trắng, đen.

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

**********************************************

Xem thử Giáo án Tiếng Việt 4 KNTT Xem thử Giáo án Tiếng Việt 4 CTST Xem thử Giáo án Tiếng Việt 4 CD

Xem thêm các bài soạn Giáo án Tiếng việt lớp 4 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:


Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học