Giáo án Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Ý chí - Nghị lực (mới, chuẩn nhất) - Giáo án Tiếng Việt lớp 4

Xem thử Giáo án Tiếng Việt 4 KNTT Xem thử Giáo án Tiếng Việt 4 CTST Xem thử Giáo án Tiếng Việt 4 CD

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 4 mỗi bộ sách bản word phong cách hiện đại, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4).

2. Kĩ năng

- HS biết tìm những từ Hán Việt nói về ý chí nghị lực, hiểu một số câu thành ngữ, tục ngữ.

3. Thái độ

- HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

- GV: + Bảng phụ viết nội dung bài tập 3, 4.

- HS: vở BT, bút, ...

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.

- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động (3p)

+ Thế nào là tính từ, cho ví dụ. Đặt câu với VD vừa tìm được?

- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới


- HS lấy VD và đặt câu


2. Hoạt động thực hành:(30p)

* Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt theo hai nhóm nghĩa, hiểu nghĩa từ nghị lực.

* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp

Bài 1: Xếp các từ có tiếng chí sau đây vào hai nhóm. . .

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- GV phát phiếu học tập

- Kết luận, chốt đáp án.






* Chú ý quan tâm hs M1+M2



- Yêu cầu đặt câu với 1 từ vừa xếp

+ Ngoài ra, em còn biết những từ có chứa tiếng "chí" nào khác?

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.





-GV giúp HS hiểu thêm các nghĩa của câu a, c, d.

+ Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa của từ nào?

+ Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa của từ nào?

+ Có tình cảm rất chân tình sâu sắc là nghĩa của từ nào?

*HS M3+M4: Đặt câu với các từ : nghị lực, kiên trì, kiên cố, chí tình

Bài 3:

Em chọn từ nào trong ngoặc đơn...

- GV treo bảng phụ ghi ND bài 3 lên bảng.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.

Bài 4:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Gv giúp HS hiểu nghĩa đen của các câu tục ngữ (theo SGV)

- Giáo dục HS ý chí, nghị lực vươn lên




3. Hoạt động ứng dụng (1p)

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

Nhóm 2-Lớp


- Thực hiện theo yêu cầu của GV

- Hs thảo luận nhóm 2- Chia sẻ trước lớp

Đ/á:

Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất)

Chí phải, chí lý,

chí thân, chí tình,

chí công.

Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp. 

ý chí, chí khí,

chí hướng, quyết

chí.



Cá nhân- Lớp


- Thực hiện theo yêu cầu của GV

Đ/á:

+ Dòng b (Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết  trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn) là đúng nghĩa của từ nghị lực. 


+Là....kiên trì


+Là .... kiên cố.


+ Là nghĩa của từ chí tình, chí nghĩa.


-HS đặt câu.

- Nhận xét, bổ sung.

Cá nhân –Nhóm 2- Lớp


- Làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2

Đ/á:

+ Thứ tự từ cần điền: Nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng. 

- 1 HS đọc thành tiếng.

Cá nhân- Lớp

Đ/á:

a. Thử lửa vàng, gian nan thử sức. Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan, vất vả thử thách con người, giúp con người được vững vàng, cứng cỏi hơn.

b. Nước lã mà vã nên hồ

Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan: Khuyên người đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người từ tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục.

c. Có vất vả mới thanh nhàn

Không dưng ai dễ cầm tàn che cho: Khuyên người ta phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt

- Ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm

BT PTNL: Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn (quyết tâm, ý chí, bài học) điền vào chố trống:

Câu chuyện Ngu Công dời núi cho người đọc một........về .....của con người. Chín mươi tuổi, Ngu Công còn.....đào núi đổ đi để lấy đường vào nhà mình.

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

**********************************************

Xem thử Giáo án Tiếng Việt 4 KNTT Xem thử Giáo án Tiếng Việt 4 CTST Xem thử Giáo án Tiếng Việt 4 CD

Xem thêm các bài soạn Giáo án Tiếng việt lớp 4 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:


Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học